Cách xác định mức tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái dương - hàm
Mức tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái dương - hàm được xác định tại Chương 10 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
Mục |
Tổn thương |
Tỷ lệ % |
I. |
Xương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái dương - hàm |
|
1. |
Mẻ xương hàm, vỡ ổ chân răng |
1 -3 |
2. |
Gãy xương hàm trên; gãy xương hàm dưới; gãy xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng chức năng |
8- 10 |
3. |
Gãy xương hàm trên hoặc xương hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn |
21-25 |
4. |
Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can tốt |
16-20 |
5. |
Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn |
31-35 |
6. |
Gãy xương gò má, cung tiếp can xấu gây biến dạng mặt |
16-20 |
7. |
Mất một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ % TTCT mất răng) |
31 -35 |
8. |
Mất một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ % TTCT mất răng) |
|
8.1. |
Cùng bên |
41 -45 |
8.2. |
Khác bên |
51-55 |
9. |
Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới |
61 |
10. |
Tổn thương xương hàm, khớp thái dương hàm gây dính khớp hạn chế há miệng |
|
10.1. |
Từ 1,5cm đến 3cm |
21 -25 |
10.2. |
Dưới 1,5cm |
36-40 |
11. |
Khớp giả xương hàm hay khuyết xương ảnh hưởng đến chức năng nhai. |
26-30 |
12. |
Trật khớp hàm dễ tái phát không còn khả năng điều trị |
16-20 |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật