Mức tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương thần kinh chi phối thị giác được xác định ra sao?

Mức tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác được quy định như thế nào? Mong sớm nhận phản hồi thắc mắc nói trên.

Mức tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác được xác định tại Chương 10 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:

 

STT Tổn thương

Tỷ lệ % 

IV.

Tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác

 

1.

Mù não chấn thương một mắt hoặc hai mắt (tổn thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở thùy chấm được xác định bằng chẩn đoán hình ảnh): Căn cứ kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác

 

2.

Thị trường thu hẹp (do tổn thương não vùng chẩm trong chấn thương)

 

2.1.

Thị trường còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định

 

2.1.1.

Thị trường thu hẹp ở một mắt

5-9

2.1.2.

Thị trường thu hẹp ở hai mắt

21 - 25

2.2.

Thị trường còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định

 

2.2.1.

Một mắt

21-25

2.2.2.

Hai mắt

61-63

3.

Ám điểm trung tâm

 

3.1.

Ám điểm ở một mắt

21-25

3.2.

Ám điểm ở hai mắt

41-45

4.

Bán manh (do tổn thương ở giao thoa thị giác)

 

4.1.

Bán manh vẫn giữ được sức nhìn (thị lực trung tâm)

 

4.1.1.

Bán manh cùng bên (phải hoặc trái)

26-30

4.1.2.

Bán manh khác bên phía mũi

21 -25

4.1.3.

Bán manh khác bên phía hai thái dương

61 -63

4.1.4.

Bán manh góc 1/4 trên

11-15

4.1.5.

Bán manh góc 1/4 dưới

21 -25

4.1.6

Bán manh ngang trên

11 - 15

4.1.7.

Bán manh ngang dưới

36-40

4.2.

Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81%

 

5.

Song thị

 

5.1.

Song thị một mắt

11-15

5.2.

Song thị hai mắt

21-25

6.

Rối loạn sắc giác và thích nghi bóng tối

11 - 15

7.

Sụp mi một mắt (do tổn thương dây thần kinh số III)

 

7.1.

Sụp mi mức độ che nửa đồng tử

11-15

7.2.

Sụp mi hoàn toàn che mất tầm nhìn: Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

8.

Dính mi cầu không còn khả năng phục hồi: Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

9.

Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử

 

9.1.

Một mắt

11-15

9.2.

Hai mắt

21-25

10.

Rung giật nhãn cầu đơn thuần

 

10.1.

Rung giật ở một mắt

5-9

10.2.

Rung giật ở hai mắt

11-15

11

Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III - nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI): Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh

 

12.

Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V: Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh

 

13.

Viêm giác mạc: Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực tối đa không quá 41% một mắt cộng cả tỷ lệ % TTCT ở Mục 12

 

14.

Teo dây thần kinh thị giác (dây thần kinh số II): Càn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác

 

 

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào