Thuốc chống đau thắt ngực sử dụng trong khám chữa bệnh thuộc phạm vi bảo hiểm y tế chi trả gồm những gì?
Thuốc chống đau thắt ngực sử dụng trong khám chữa bệnh thuộc phạm vi bảo hiểm y tế chi trả quy định tại Phụ lục 01 Thông tư 30/2018/TT-BYT, cụ thể như sau:
STT | Tên hoạt chất | Đường dùng, dạng dùng |
Hạng bệnh viện
|
Ghi chú |
|||
|
12.1. Thuốc chống đau thắt ngực |
||||||
482 |
Diltiazem |
Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
483 |
Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) |
Tiêm, phun mù, dán ngoài da |
+ |
+ |
+ |
|
|
Đặt dưới lưỡi |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
||
484 |
Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat) |
Tiêm, khí dung, dạng xịt |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống, đặt dưới lưỡi |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
||
485 |
Nicorandil |
Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
486 |
Trimetazidin |
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị triệu chứng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc người bệnh không dung nạp với các liệu pháp điều trị khác. |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật