Cách xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thưởng bàn chân và khớp cổ chân
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thưởng bàn chân và khớp cổ chân được xác định tại Chương 7 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT |
Tổn Thương |
Tỷ lệ % |
IX. |
Bàn chân và khớp cổ chân |
|
1. |
Tháo khớp cổ chân một bên |
45 |
2. |
Tháo khớp cổ chân hai bên: Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
3. |
Tổn thương mắt cá trong một bên |
|
3.1. |
Không ảnh hưởng khớp |
6- 10 |
3.2. |
Gây cứng khớp cổ chân; Tính tỷ lệ % TTCT theo mục IX.6 |
|
3.3. |
Trật khớp cổ chân điều trị khỏi |
1 -3 |
4. |
Cắt bỏ nửa trước bàn chân (tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfranc) |
35 |
5. |
Cắt bỏ giữa bàn chân còn để lại chỗ chống gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff) |
41 |
6. |
Chấn thương khớp cổ chân dẫn đến hậu quả cứng khớp |
|
6.1. |
Cứng khớp ở tư thế cơ năng (0°) |
21 |
6.2. |
Cứng khớp ở tư thế bất lợi cho chức năng khớp cổ chân |
31 |
6.3. |
Cứng khớp không hoàn toàn (hạn chế vận động khớp) |
11 - 15 |
7. |
Đứt gân gót (gân Achille) |
|
7.1. |
Đã nối lại, không ngắn gân |
11 - 15 |
7.2. |
Gân bị ngắn sau khi nối, bàn chân ngả về phía trước |
21-25 |
7.3. |
Không nối lại kịp thời để cơ dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn |
26-30 |
8. |
Cắt bỏ toàn bộ xương gót |
31 -35 |
9. |
Gãy hoặc vỡ xương gót |
|
9.1. |
Vỡ xương gót không ảnh hưởng vận động |
6- 10 |
9.2. |
Vỡ thân xương gót có ảnh hưởng đến đi lại, lao động |
11 - 15 |
9.3. |
Gãy góc Boehler (phần Thalamus của xương gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau |
|
10. |
Cắt bỏ xương sên |
26-30 |
11. |
Gãy xương sên làm bàn chân biến dạng, đi lại khó khăn |
16-20 |
12. |
Gãy/vỡ xương thuyền |
6- 10 |
13. |
Gãy/vỡ xương hộp |
11 - 15 |
14. |
Gãy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân |
16-20 |
15. |
Gãy hoặc mất đoạn một xương bàn của bàn chân |
|
15.1. |
Can liền tốt, bàn chân không biến dạng, không ảnh hưởng đến đi đứng |
3-5 |
15.2. |
Bàn chân biến dạng và trở ngại đến việc đi đứng, lao động |
11-15 |
16. |
Gãy hoặc mất đoạn nhiều xương bàn của một bàn chân |
|
16.1. |
Gãy hai xương bàn chân, can liền tốt, bàn chân không biến dạng, không ảnh hưởng đến vận động |
6-10 |
16.2. |
Gãy hai xương bàn, can liên xâu hoặc mất đoạn hai xương bàn |
16 - 20 |
163. |
Gãy trên hai xương bàn hoặc mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều đến việc đi đứng, lao động |
21-25 |
17. |
Mảnh dị vật nẳm trong khe khớp cổ chân (chày - gót - sên) |
16-20 |
18. |
Còn nhiều mảnh dị vật nhỏ ở phần mềm gan bàn chân hay gãm ở xương bàn chân ảnh hưởng đến đi lại, lao động |
|
18.1. |
Có dưới 10 mảnh |
11-15 |
18.2. |
Có từ 10 mảnh trở lên |
16-20 |
19. |
Bong gân khớp cổ chân điều trị lâu không khỏi |
16-20 |
20. |
Viêm khớp cổ chân mạn tính sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân |
16 - 20 |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật