Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương tuyến thượng thận được xác định như thế nào?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương tuyến thượng thận được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT |
Tổn thương |
Tỷ lệ |
IV. |
Tổn thương tuyến thượng thận |
|
1. |
Tổn thương tuyến thượng thận chưa gây biến chứng |
|
1.1. |
Một bên |
11-15 |
1.2. |
Hai bên: Tính tỷ lệ % TTCT của từng bên rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
2. |
Tổn thương tuyến thượng thận gây biến chứng |
|
2.1. |
Suy thượng thận |
|
2.1.1. |
Thể đáp ứng tốt với Corticoid |
36-40 |
2.1.2. |
Thể không đáp ứng với Corticoid |
61 -63 |
2.2 |
Tổn thương phải cắt tuyến thượng thận |
|
2.2.1. |
Cắt một bên |
|
2.2.1.1 |
Không gây biến chứng |
16-20 |
2.2.1.2 |
Có gây biến chứng: Cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
2.2.2. |
Cắt một bên và cắt một phần bên đối diện |
|
2.2.2.1. |
Không gây biến chứng |
26 - 30 |
2.2.2.2. |
Có biến chứng: Cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
2.2.3. |
Cắt cả hai bên |
|
2.2.3.1. |
Thể đáp ứng tốt với Corticoid |
65-68 |
2.2.3.2. |
Thể không đáp ứng với Corticoid |
81 -83 |
|
* Ghi chú: Nếu mở bụng thăm dò thì cộng với tỷ lệ % TTCT của mổ thăm dò ổ bụng theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật