Hướng dẫn xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương tuyến giáp
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương tuyến giáp được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT |
Tổn thương |
Tỷ lệ |
II |
Tổn thương tuyến giáp |
|
1. |
Tổn thương tuyến giáp chưa gây biến chứng |
|
1.1. |
Một bên |
11-15 |
1.2. |
Hai bên: Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
2. |
Tổn thương tuyến giáp gây biến chứng |
|
2.1. |
Nhiễm độc giáp |
|
2.1.1. |
Dưới lâm sàng |
21 -25 |
2.1.2. |
Lâm sàng (bệnh Basedow) chưa có biến chứng |
31 -35 |
2.1.3. |
Lâm sàng (bệnh Basedow) có biến chứng: Tính tỷ lệ % TTCT theo mục 2.1.2 và cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
2.2. |
Suy giáp |
|
2.2.1. |
Suy giáp còn bù |
21-25 |
2.2.2. |
Suy giáp mất bù (suy giáp rõ) |
31 -35 |
2.3. |
Tổn thương phải cắt tuyến giáp |
|
2.3.1. |
Cắt một phần một bên, chức năng tuyến giáp vẫn ổn định |
11-15 |
2.3.2 |
Cắt hoàn toàn một bên, chức năng tuyến giáp vẫn ổn định |
16-20 |
2.3.3. |
Cắt hoàn toàn một bên và cất một phần bên đối diện, chức năng tuyến giáp vẫn ổn định |
21 -25 |
|
* Ghi chú: Nếu có biến chứng thì cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
|
2.3.4. |
Cắt cả hai bên |
56-60 |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật