Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch tài nguyên nước
Căn cứ Điểm a Khoản 3 Điều 1 Quyết định 1748/QĐ-TTg năm 2019 quy định yêu cầu về nội dung lập quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
Nội dung nghiên cứu thực hiện theo đúng quy định tại Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 và Nghị định số 37/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định thi hành chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch. Việc lập quy hoạch tài nguyên nước phải đáp ứng các nội dung cơ bản sau đây:
- Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, dữ liệu phục vụ lập quy hoạch
+ Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu phục vụ lập quy hoạch.
+ Điều tra, khảo sát thực địa bổ sung phục vụ lập quy hoạch.
+ Tổng hợp xử lý các thông tin, tài liệu, dữ liệu phục vụ lập quy hoạch.
+ Lập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu tổng hợp và theo từng đầu mục nội dung.
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, điều tra, khảo sát, thăm dò, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước:
+ Đánh giá tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường.
+ Đánh giá tổng quan về các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước.
+ Đánh giá tổng quan hiện trạng tài nguyên nước; hiện trạng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
- Đánh giá tổng quan tác động của việc khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước đến kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, môi trường, đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái theo phạm vi quy hoạch.
+ Tác động của việc khai thác sử dụng tài nguyên nước đến phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường.
+ Các mâu thuẫn, cạnh tranh trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
+ Đánh giá sơ bộ các khu vực bị xâm nhập mặn, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất.
- Phân tích, đánh giá tổng quan tác động của các chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và các quy hoạch liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo phạm vi quy hoạch.
+ Phân tích, đánh giá tổng quan tác động của các chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và các quy hoạch liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
+ Phân tích, đánh giá tổng quan biến động tài nguyên nước và nhu cầu khai thác, sử dụng nước phục vụ đời sống nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội.
+ Tính toán cân bằng nước cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn năm 2050 của quy hoạch.
- Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; tác động của rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu đến nguồn tài nguyên nước trong thời kỳ quy hoạch.
+ Phân tích, đánh giá tổng quan thực trạng đầu tư, khoa học và công nghệ, lao động và các nguồn lực phát triển khác trong lĩnh vực khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước.
+ Dự báo xu thế biến động tài nguyên nước, gồm xu thế biến động về trữ lượng nước mặt, nước dưới đất; xu thế biến động về chất lượng nước.
+ Dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng nước; đánh giá mức độ khai thác và khả năng đáp ứng của tài nguyên nước cho phát triển kinh tế - xã hội.
+ Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
+ Dự báo tác động của rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu đến nguồn tài nguyên nước trong thời kỳ quy hoạch.
- Xác định quan điểm, mục tiêu quản lý, điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
+ Xác định quan điểm quản lý, điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
+ Xác định mục tiêu, nhiệm vụ quản lý, điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
- Định hướng xác định khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước (nếu có).
+ Định hướng xác định khu vực hạn chế khai thác tài nguyên nước, đề xuất các điều kiện cho phép khai thác và giải pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên nước.
+ Định hướng khoanh vùng các khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xác định quy mô, công suất khai thác, yêu cầu về công nghệ khai thác và giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Định hướng điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; xác định yêu cầu chuyển nước giữa các lưu vực sông; xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nguồn nước quy mô lớn; xác định thứ tự ưu tiên lập quy hoạch đối với các lưu vực sông, nguồn nước.
+ Định hướng điều hòa nước giữa các lưu vực sông; xác định vị trí, dự kiến diện tích xây dựng các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nguồn nước quy mô lớn.
+ Định hướng phòng ngừa suy thoái, cạn kiệt và phục hồi nguồn nước dưới đất; bảo vệ chất lượng nước; bảo vệ nguồn thủy sinh.
+ Định hướng phòng chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
+ Định hướng quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu.
+ Xác định thứ tự ưu tiên lập quy hoạch đối với các lưu vực sông, nguồn nước.
- Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
+ Giải pháp về pháp luật, chính sách.
+ Giải pháp về tài chính đầu tư.
+ Giải pháp về khoa học và công nghệ.
+ Giải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức.
+ Giải pháp về đào tạo, tăng cường năng lực.
+ Giải pháp về hợp tác quốc tế.
+ Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
- Biên tập bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch:
+ Nghiên cứu, xử lý, tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo chuyên ngành, tỷ lệ 1:100.000 đến 1:1.000.000.
+ Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc gia.
+ Biên tập bản đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước quốc gia (bản đồ hiện trạng tài nguyên nước dưới đất, bản đồ hiện trạng tài nguyên nước mặt) tỷ lệ 1:100.000 đến 1:1.000.000.
+ Biên tập bản đồ định hướng phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 đến 1:1.000.000.
- Đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch gồm: quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường được lựa chọn; đánh giá sự phù hợp của quy hoạch với quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường; đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất; những vấn đề môi trường chính; dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện quy hoạch; nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và các vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo; thực hiện tham vấn về các nội dung đánh giá môi trường chiến lược; giải pháp duy trì xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính trong quá trình thực hiện quy hoạch; xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường của quy hoạch.
- Xây dựng báo cáo quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn năm 2050 gồm: báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt quy hoạch.
- Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch: xử lý, tích hợp đánh giá môi trường chiến lược về các định hướng quy hoạch; xử lý, tích hợp các giải pháp về đánh giá môi trường và các kiến nghị với quy hoạch.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch:
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
+ Thể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
- Hội thảo, lấy ý kiến của các cơ quan quản lý, chuyên gia về các nội dung của quy hoạch.
- Xây dựng hồ sơ quy hoạch trình thẩm định.
- Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật