Bảng lương cấp hàm cơ yếu từ 1/7/2020
Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;
b) Trợ lý tham mưu nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo chức danh, tiêu chuẩn chức danh thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu, quản lý khoa học công nghệ mật mã; nghiệp vụ mật mã; chứng thực số và bảo mật thông tin; an ninh mạng; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; kỹ thuật mật mã; mã dịch mật mã; kiểm định mật mã; tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu;
c) Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã.
Từ 1/7/2020 lương cơ sở tăng lên 1,6 triệu đồng/tháng. Như vậy có thể khái quát Bảng lương cấp hàm cơ yếu từ 1/7/2020 qua bảng sau:
STT |
Cấp hàm cơ yếu |
Hệ số lương |
Mức tính (đồng) |
1 |
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy |
4,20 |
6 720 000 |
2 |
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy |
4,60 |
7 360 000 |
3 |
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy |
5,00 |
8 000 000 |
4 |
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy |
5,40 |
8 640 000 |
5 |
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá |
6,00 |
9 600 000 |
6 |
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá |
6,60 |
10 560 000 |
7 |
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá |
7,30 |
11 680 000 |
8 |
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá |
8,00 |
12 800 000 |
9 |
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng |
8,60 |
13 760 000 |
10 |
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng |
9,20 |
2 560 000 |
Trân trọng!