Tỉ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương phổi được xác định bao nhiêu %?
Tỉ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương phổi được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT |
Tổn Thương |
Tỷ lệ |
IV. |
Tổn thương phổi |
|
1. |
Vết thương nhu mô phổi không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng |
6- 10 |
2. |
Dị vật đơn thuần nhu mô phổi |
16-20 |
3. |
Dị vật thỉnh thoảng gây ho ra máu hoặc có nhiễm trùng hô hấp từng đợt. |
31 -35 |
4. |
Tổn thương nhu mô phổi một bên đã phẫu thuật có di chứng dày dính màng phổi đơn thuần nhỏ hơn 1/4 diện tích một phế trường. |
16-20 |
5. |
Tổn thương nhu mô phối một bên đã phẫu thuật có di chứng dày dính màng phổi đơn thuần từ bằng 1/4 diện tích một phế trường đến nhỏ hơn 1/2 diện tích một phế trường, hoặc nhỏ hơn 1/4 diện tích hai phế trường |
21 -25 |
6. |
Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật có di chứng dày dính màng phổi đơn thuần từ bằng 1/2 diện tích một phế trường đến bằng diện tích một phế trường, hoặc từ bằng 1/4 đến bằng 1/2 diện tích hai phế trường |
26-30 |
7. |
Tổn thương nhu mô phối đã phẫu thuật có di chứng dày dính màng phổi đơn thuần lớn hơn diện tích một phế trường, hoặc lớn hơn 1/2 diện tích hai phế trường |
31-35 |
8. |
Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ một đến hai phân thùy phổi |
26-30 |
9. |
Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên |
31-35 |
10. |
Mổ cắt phổi không điển hình (ít hơn một thùy phổi) |
21-25 |
11. |
Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên |
31-35 |
12. |
Mổ cắt toàn bộ một bên phổi |
61 |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật