Tỉ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương màng phổi được xác định bao nhiêu %?
Tỉ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương màng phổi được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT |
Tổn Thương |
|
III. |
Tổn thương màng phổi |
Tỷ lệ |
1. |
Tổn thương màng phổi một bên không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng |
3-5 |
2. |
Dị vật màng phổi đơn thuần |
16 - 20 |
3. |
Dị vật màng phổi gây biến chứng dày dính màng phổi: Tính tỷ lệ % TTCT theo tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi |
|
4. |
Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phối tại điểm thương tích hoặc tại điểm dẫn lưu * Ghi chú: Cộng với tỷ lệ % TTCT ở mục III.1. theo phương pháp cộng tại Thông tư: |
1 - 3 |
5. |
Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi nhỏ hơn 1/4 diện tích một phế trường |
11-15 |
6. |
Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi từ 1/4 diện tích một phế trường đến nhỏ hơn 1/2 diện tích một phế trường hoặc nhỏ hơn 1 /4 diện tích hai phế trường |
16-20 |
7. |
Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi từ bằng 1/2 diện tích một phế trường đến bằng diện tích một phế trường hoặc từ bằng 1/4 đến bằng 1/2 diện tích hai phế trường |
21-25 |
8. |
Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi lớn hơn 1/2 diện tích hai phế trường hoặc lớn hơn diện tích một phế trường |
26 – 30 |
9. |
Cặn màng phổi sau tràn khí, tràn máu màng phổi |
|
9.1. |
Điều trị nội khoa ổn định |
6 – 10 |
9.2 |
Điều trị nội khoa không ổn định dẫn đến dày dính màng phổi: Tính tỷ lệ % TTCT theo tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi |
26-30 |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật