Tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh
Tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
Mục | Tổn Thương | Tỷ lệ |
V. |
Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh |
|
1. |
Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật |
99 |
2. |
Liệt |
|
2.1. |
Liệt tứ chi mức độ nhẹ |
61 -63 |
2.2. |
Liệt tứ chi mức độ vừa |
81 -83 |
2.3. |
Liệt tứ chi mức độ nặng |
93-95 |
2.4. |
Liệt nửa người mức độ nhẹ |
36-40 |
2.5. |
Liệt nửa người mức độ vừa |
61-63 |
2.6. |
Liệt nửa người mức độ nặng |
71-73 |
2.7. |
Liệt hoàn toàn nửa người |
85 |
2.8. |
Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ |
36 - 40 |
2.9. |
Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa |
61 - 63 |
2.10. |
Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng |
75 - 77 |
2.11. |
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân |
87 |
2.12. |
Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ |
21 -25 |
2.13. |
Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa |
36-40 |
2.14. |
Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng |
51 -55 |
2.15. |
Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân |
61 |
|
* Ghi chú: Từ mục V.2,9 đến V.2.15: Liệt chi trên thì lấy tỷ lệ % TTCT tối đa, liệt chi dưới thì lấy tỷ lệ % TTCT tối thiểu. |
|
3. |
Rối loạn ngôn ngữ |
|
3.1. |
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ |
16-20 |
3.2. |
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa |
31 -35 |
3.3. |
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng |
41-45 |
3.4. |
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng |
51 -55 |
3.5. |
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn |
61 |
3.6. |
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ |
16-20 |
3.7. |
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa |
31 -35 |
3.8. |
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng |
41 -45 |
3.9. |
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng |
51-55 |
3.10. |
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn |
63 |
|
* Ghi chú: Nếu rối loạn ngôn ngữ cả hai kiểu thì tính tỷ lệ % TTCT tối thiểu của từng tổn thương rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
|
3.11. |
Mất đọc |
41 -45 |
3.12. |
Mất viết |
41-45 |
4. |
Quên (không chú ý) sử dụng nửa người |
31 -35 |
5. |
Tổn thương ngoại tháp: Áp dụng tỷ lệ % TTCT riêng cho từng hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run |
|
5.1. |
Tổn thương ngoại tháp mức độ nhẹ |
26 - 30 |
5.2. |
Tổn thương ngoại tháp mức độ vừa |
61 -63 |
5.3. |
Tổn thương ngoại tháp mức độ nặng |
81 - 83 |
5.4. |
Tổn thương ngoại tháp mức độ rất nặng |
91 - 93 |
6. |
Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực, thỉnh lực...) tính theo tỷ lệ % TTCT của cơ quan tương ứng |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật