Tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể ổ khuyết não được xác định như thế nào?
Tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể ổ khuyết não được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
Mục |
Tổn thương |
|
III. |
Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh |
Tỷ lệ % |
1. |
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính nhỏ hơn 2cm |
21 - 25 |
2. |
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính từ 2cm đến 5cm |
26 - 30 |
3. |
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 5cm đến 10cm |
31-35 |
4. |
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 10cm |
36-40 |
5. |
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất |
41 |
6. |
Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị không có di chứng thần kinh |
11-15 |
7. |
Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị còn ổ dịch không có di chứng thần kinh |
16-20 |
8. |
Chảy máu dưới màng nhện đã điều trị không có di chứng thần kinh |
11 -15 |
9. |
Chấn thương, vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng |
16-20 |
10. |
Tổn thương não có từ trước đã ổn định sau đó lại bị tổn thương: Tính tỷ lệ % TTCT của tổn thương mới |
|
|
* Ghi chú: Mục III: - Các tổn thương còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì được tính tỷ lệ % TTCT như trên. - Những tổn thương không còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì tính tỷ lệ % TTCT tại thời điểm giám định như sau: - Từ mục III.1 đến III.5: + Không phải mổ: 5-8%. + Phải mổ: 11 -15%. - Từ mục III.6 đến III.7: + Máu tụ ngoài màng cứng: 5%. + Máu tụ dưới màng cứng: 8%, - Mục III.8: 8-10%. - Nếu nhiều tổn thương do 1 lần tác động gây ra, cộng tỷ lệ % TTCT của các tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư. Mỗi tổn thương được tính tỷ lệ % TTCT ở mức tối thiểu của khung tỷ lệ % TTCT. - Nếu có nhiều ổ tổn thương trong não ở các vị trí khác nhau thì tính tổng đường kính các ổ tổn thương cộng lại. |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật