Thời gian bảo quản tài liệu của tổ chức Đảng của hệ thống BHXH Việt Nam
Theo Quyết định 1556/QĐ-BHXH năm 2019 thì thời gian bảo quản tài liệu của tổ chức Đảng của hệ thống BHXH Việt Nam như sau:
STT |
TÊN NHÓM HỒ SƠ, TÀI LIỆU |
THBQ |
|
Nhóm 21. Tài liệu tổ chức Đảng và các Đoàn thể cơ quan |
|
|
21.1. Tài liệu của tổ chức Đảng |
|
219 |
Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Đảng cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) |
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
220 |
Hồ sơ Đại hội |
Vĩnh viễn |
221 |
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác: |
|
- Tổng kết năm, nhiệm kỳ - 9 tháng, 6 tháng - Quý, tháng |
Vĩnh viễn 20 năm 5 năm |
|
222 |
Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, chỉ thị, nghị quyết của Trung ương và các cấp ủy Đảng |
Vĩnh viễn |
223 |
Hồ sơ công tác của Ban cán sự đảng |
Vĩnh viễn |
224 |
Hồ sơ về thành lập/sáp nhập, công nhận tổ chức Đảng |
Vĩnh viễn |
225 |
Hồ sơ về tiếp nhận, bàn giao công tác Đảng |
10 năm |
226 |
Hồ sơ về hoạt động kiểm tra, giám sát |
20 năm |
227 |
Hồ sơ đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở Đảng, Đảng viên |
70 năm |
228 |
Hồ sơ đảng viên |
70 năm |
229 |
Sổ sách (đăng ký Đảng viên, Đảng phí, ghi biên bản) |
20 năm |
230 |
Công văn trao đổi về công tác Đảng |
10 năm |
Trên đây là quy định về thời gian bảo quản tài liệu của tổ chức Đảng của hệ thống BHXH Việt Nam.
Trân trọng!
Hồ Văn Ngọc