Thời gian bảo quản hồ sơ, tài liệu công nghệ thông tin của hệ thống BHXH Việt Nam
Theo Quyết định 1556/QĐ-BHXH năm 2019 thì thời gian bảo quản hồ sơ, tài liệu công nghệ thông tin của hệ thống BHXH Việt Nam như sau:
STT |
TÊN NHÓM HỒ SƠ, TÀI LIỆU |
THBQ |
|
Nhóm 11. Hồ sơ, tài liệu công nghệ thông tin |
|
131 |
Hồ sơ xây dựng các quy định, quy chế và hướng dẫn về công nghệ thông tin của ngành, cơ quan |
Vĩnh viễn |
132 |
Hồ sơ xây dựng kế hoạch công tác công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành, cơ quan, đơn vị; Báo cáo kết quả thực hiện: |
|
- Dài hạn, trung hạn, hàng năm - 9 tháng, 6 tháng - Quý, tháng |
Vĩnh viễn 20 năm 5 năm |
|
133 |
Hồ sơ xây dựng chủ trương đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNTT của ngành, cơ quan |
Vĩnh viễn |
134 |
Hồ sơ xây dựng, triển khai, quản lý, nâng cấp và điều chỉnh các phần mềm ứng dụng CNTT của ngành, cơ quan, đơn vị |
Vĩnh viễn |
135 |
Hồ sơ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu của ngành, cơ quan, đơn vị |
Vĩnh viễn |
136 |
Hồ sơ xây dựng và quản lý, vận hành các Trung tâm dữ liệu của ngành |
Vĩnh viễn |
137 |
Hồ sơ xây dựng và quản lý, vận hành hạ tầng thông tin của ngành, cơ quan |
Vĩnh viễn |
138 |
Hồ sơ xây dựng và chuẩn hóa hệ thống mạng máy tính nội bộ của cơ quan, đơn vị |
20 năm |
139 |
Hồ sơ xây dựng hệ thống chữ ký số của ngành |
Vĩnh viễn |
140 |
Hồ sơ xây dựng hệ thống xác nhận chữ ký số trên dữ liệu KCB BHYT điện tử |
Vĩnh viễn |
141 |
Hồ sơ xây dựng, nâng cấp Trang/Cổng thông tin điện tử của Ngành, cơ quan |
Vĩnh viễn |
142 |
Hồ sơ xây dựng, xây dựng bổ sung danh mục các dịch vụ công trực tuyến |
Vĩnh viễn |
143 |
Hồ sơ giao lưu trực tuyến |
10 năm |
Trên đây là quy định về thời gian bảo quản hồ sơ, tài liệu công nghệ thông tin của hệ thống BHXH Việt Nam.
Trân trọng!
Hồ Văn Ngọc