Thời gian bảo quản hồ sơ, tài liệu nghiên cứu khoa học của hệ thống BHXH Việt Nam
Theo Quyết định 1556/QĐ-BHXH năm 2019 thì thời gian bảo quản hồ sơ, tài liệu nghiên cứu khoa học của hệ thống BHXH Việt Nam như sau:
STT |
TÊN NHÓM HỒ SƠ, TÀI LIỆU |
THBQ |
|
Nhóm 10. Hồ sơ, tài liệu nghiên cứu khoa học |
|
118 |
Hồ sơ xây dựng quy định, quy chế, hướng dẫn về hoạt động nghiên cứu khoa học, hoạt động sáng kiến cải tiến khoa học công nghệ |
Vĩnh viễn |
119 |
Hồ sơ xây dựng kế hoạch về công tác nghiên cứu khoa học; Báo cáo kết quả thực hiện: |
|
- Dài hạn, trung hạn, hàng năm - 9 tháng, 6 tháng - Quý, tháng |
Vĩnh viễn 20 năm 5 năm |
|
120 |
Hồ sơ hoạt động của Hội đồng khoa học ngành, cơ quan |
Vĩnh viễn |
121 |
Hồ sơ về các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học: |
|
- Cấp nhà nước, cấp bộ, ngành - Cấp cơ sở |
Vĩnh viễn 10 năm |
|
122 |
Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, quy trình công nghệ, giải pháp hữu ích được công nhận: |
|
- Cấp nhà nước, bộ, ngành - Cấp cơ sở |
Vĩnh viễn 10 năm |
|
123 |
Hồ sơ về việc triển khai kết quả nghiên cứu khoa học vào hoạt động thực tiễn |
10 năm |
124 |
Hồ sơ tuyển chọn, đánh giá nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của ngành, cơ quan |
10 năm |
125 |
Hồ sơ họp, xét công nhận sáng kiến của ngành |
Vĩnh viễn |
126 |
Hồ sơ phân bổ kinh phí nghiên cứu khoa học hàng năm |
Vĩnh viễn |
127 |
Hồ sơ về Giấy phép xuất bản bản tin thông tin khoa học BHXH |
Vĩnh viễn |
128 |
Hồ sơ về việc biên tập, xuất bản, phát hành Bản tin Thông tin khoa học BHXH |
10 năm |
129 |
Hồ sơ xuất bản kỷ yếu khoa học |
20 năm |
130 |
Hồ sơ xây dựng thư viện điện tử |
Vĩnh viễn |
Trên đây là quy định về thời gian bảo quản hồ sơ, tài liệu nghiên cứu khoa học của hệ thống BHXH Việt Nam.
Trân trọng!
Hồ Văn Ngọc