Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 1556/QĐ-BHXH năm 2019 thì bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
1. Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam (gọi tắt là Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu) là bảng kê các nhóm hồ sơ, tài liệu có chỉ dẫn thời hạn bảo quản.
2. Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu áp dụng đối với 21 nhóm hồ sơ, tài liệu sau:
Nhóm 1. Hồ sơ, tài liệu hành chính, tổng hợp
Nhóm 2. Hồ sơ, tài liệu quy hoạch phát triển, kế hoạch phát triển, chiến lược, chương trình hành động, đề án, dự án
Nhóm 3. Hồ sơ, tài liệu tổ chức, cán bộ
Nhóm 4. Hồ sơ, tài liệu lao động, tiền lương
Nhóm 5. Hồ sơ, tài liệu tài chính, kế toán
Nhóm 6. Hồ sơ, tài liệu kế hoạch đầu tư và xây dựng cơ bản
Nhóm 7. Hồ sơ, tài liệu hợp tác quốc tế
Nhóm 8. Hồ sơ, tài liệu pháp chế
Nhóm 9. Hồ sơ, tài liệu thi đua, khen thưởng
Nhóm 10. Hồ sơ, tài liệu nghiên cứu khoa học
Nhóm 11. Hồ sơ, tài liệu công nghệ thông tin
Nhóm 12. Hồ sơ, tài liệu kiểm tra, thanh tra chuyên ngành; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và kiểm toán nội bộ
Nhóm 13. Hồ sơ, tài liệu báo chí, truyền thông
Nhóm 14. Hồ sơ, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ
Nhóm 15. Hồ sơ, tài liệu thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (BHXH, BHYT, BHTN)
Nhóm 16. Hồ sơ, tài liệu sổ BHXH, thẻ BHYT
Nhóm 17. Hồ sơ, tài liệu thu, chi BHXH, BHYT, BHTN
Nhóm 18. Hồ sơ, tài liệu giám định BHYT và thanh toán đa tuyến; Dược, vật tư y tế
Nhóm 19. Hồ sơ, tài liệu quản lý đầu tư các quỹ BHXH, BHYT, BHTN
Nhóm 20. Hồ sơ, tài liệu của Hội đồng quản lý
Nhóm 21. Tài liệu tổ chức Đảng và các Đoàn thể cơ quan
Trên đây là quy định về bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Trân trọng!
Hồ Văn Ngọc