Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ của chức danh y tế cộng đồng hạng III
Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ của chức danh y tế cộng đồng hạng III quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành, cụ thể:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và phương hướng phát triển của chuyên ngành y tế công cộng ở trong nước và trên thế giới;
b) Xác định được yếu tố môi trường, xã hội ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;
c) Xác định được vấn đề sức khỏe cần ưu tiên của cộng đồng và đưa ra biện pháp giải quyết thích hợp;
d) Lập kế hoạch, xây dựng chiến lược, đánh giá chính sách, hệ thống tổ chức hoạt động bảo vệ chăm sóc sức khỏe cộng đồng khi được giao;
đ) Đánh giá được việc thực hiện các chương trình sức khỏe tại cộng đồng;
e) Giám sát, phát hiện sớm bệnh dịch và tổ chức phòng chống dịch tại cộng đồng;
g) Có năng lực lồng ghép, huy động và phối hợp liên ngành để thực thi chiến lược, chính sách hiệu quả;
h) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên hoặc chủ nhiệm 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc sáng chế, phát minh khoa học chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
i) Viên chức thăng hạng từ chức danh y tế công cộng chính (hạng II) lên chức danh y tế công cộng cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh y tế công cộng chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh y tế công cộng chính (hạng II) tối thiểu là 02 năm.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật