Mức trần học phí của các trường Đại học công lập
Theo Khoản 1, 2 Điều 5 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định mức trần học phí của cơ sở giáo dục từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:
*Các trường tự chủ về kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo.
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018 |
Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
1.750 |
1.850 |
2.050 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
2.050 |
2.200 |
2.400 |
3. Y dược |
4.400 |
4.600 |
5.050 |
*Các trường chưa tự chủ về kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo.
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 610 | 670 | 740 | 810 | 890 | 980 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 720 | 790 | 870 | 960 | 1.060 | 1.170 |
3. Y dược | 880 | 970 | 1.070 | 1.180 | 1.300 | 1.430 |
Trên đây là mức trần học phí các trường Đại học công lập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021. Tuy nhiên, mỗi trường Đại học sẽ có mức thu học phí riêng nhưng không vượt qua mức trần này.
Ban biên tập phản hồi đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật