Tốc độ tối đa xe máy ngoài khu vực đông dân cư từ ngày 15/10/2019
Căn cứ Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 15/10/2019 quy định tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). |
80 |
70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. |
60 |
50 |
- Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 15/10/2019 thì xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
- Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 3 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định: Các loại xe tương tự xe mô tô là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh, có dung tích làm việc của động cơ từ 50 cm3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h, có khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.
=> Theo thông tin bạn cung cấp thì xe máy của bạn được thiết kế với tốc độ lớn hơn 50km/h, nên xác định là xe mô tô hai bánh. Như vậy, căn cứ quy định trên thì khi lưu thông ngoài khu vực đông dân cư bạn được điều khiển chạy với tốc độ tối đa là 70km/h đối với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, và tối đa 60km/h đối với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật