Danh mục thiết bị sử dụng lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh năm 2019
Căn cứ Mục III Chương II Phần III Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định danh mục thiết bị sử dụng lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh như sau:
Bảng 45
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
||||
1 |
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
100,00 |
119,00 |
140,00 |
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
25,00 |
29,75 |
35,00 |
3 |
Máy chiếu |
Cái |
0,50 |
2,50 |
2,50 |
2,50 |
4 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,50 |
2,50 |
2,50 |
2,50 |
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,40 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
783,20 |
927,60 |
1.087,20 |
Ghi chú: Định mức thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị hành chính cấp huyện (tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; tỷ lệ 1/50000 với quy mô diện tích bằng 200.000 ha; tỷ lệ 1/100000 với quy mô diện tích bằng 500.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, được điều chỉnh hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt) quy định tại Bảng a Phụ lục số III kèm theo Thông tư này và hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh) quy định tại Bảng b Phụ lục số III kèm theo Thông tư này.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật