Danh mục dụng cụ sử dụng trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh năm 2019

Cho tôi hỏi theo quy định mới thì danh mục và định mức dụng cụ sử dụng trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh được quy định thế nào?

Căn cứ Mục III Chương II Phần III Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định danh mục và định mức dụng cụ sử dụng trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh như sau:

Bảng 41

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Bàn làm việc

Cái

60

217,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

217,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

217,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

54,25

5

Lưu điện

Cái

60

206,00

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

16,28

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

16,28

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

54,25

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

54,25

10

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

217,00

11

Máy tính bấm số

Cái

60

18,60

12

Đồng hồ treo tường

Cái

36

108,50

13

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)

Cái

36

55,80

14

Điện năng

kW

 

585,90

Ghi chú:

(1) Phân bổ dụng cụ theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.

(2) Định mức dụng cụ trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị hành chính cấp huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, thực hiện điều chỉnh theo công thức: M= Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)].

Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào