Định mức dụng cụ sử dụng trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện năm 2019
Căn cứ Mục II Chương II Phần III Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức dụng cụ sử dụng trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện như sau:
Bảng 35
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
171,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
171,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
171,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
40,75 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
163,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
8,55 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
8,55 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
60 |
40,75 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
40,75 |
10 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
171,00 |
11 |
Máy tính bấm số |
Cái |
60 |
13,40 |
12 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
85,50 |
13 |
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T) |
Cái |
36 |
67,00 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
339,76 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)].
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật