Định mức vật liệu thống kê đất đai cấp xã năm 2019
Căn cứ Mục I Chương I Phần III Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức vật liệu thống kê đất đai cấp xã như sau:
Bảng 18
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,05 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,05 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,15 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
2,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
3,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
0,20 |
8 |
Giấy A0 |
Tờ |
5,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
(2) Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 15, 17.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật