Định mức công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện năm 2019
Mục II Chương II Phần II Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện như sau:
Bảng 7
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật, tài chính; |
Bộ/huyện |
1KS2 |
2,00 |
1.2 |
Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ công tác KKĐĐ |
|
|
|
1.2.1 |
Thu thập tài liệu đất đai có liên quan phục vụ công tác KKĐĐ |
Bộ/huyện |
2KS2 |
2,00 |
1.2.2 |
Đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê |
Bộ/huyện |
2KS3 |
3,00 |
1.3 |
Rà soát tổng hợp các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong kỳ kiểm kê gửi UBND cấp xã (trừ các đơn vị cấp xã đã sử dụng CSDL đất đai): |
|
|
|
1.3.1 |
Đối với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã |
Bộ/xã |
1KS3 |
5,00 |
1.3.2 |
Đối với xã chưa có CSDL đất đai |
|
|
|
1.3.2.1 |
Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động không thuộc phạm vi thực hiện các dự án. |
Thửa/huyện |
1KS3 |
11,50 |
1.3.2.2 |
Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động thuộc phạm vi thực hiện các dự án. |
Thửa/huyện |
1KS3 |
2,00 |
1.4 |
Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp huyện, xác định trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với UBND các huyện có liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê (nếu có) |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5,00 |
2 |
Thực hiện KKĐĐ ở cấp huyện |
|
|
|
2.1 |
Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp xã |
|
|
|
2.1.1 |
Tiếp nhận hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp xã giao nộp |
Bộ/huyện |
2KS2 |
3,00 |
2.1.2 |
Kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp xã |
Bộ/huyện |
2KS3 |
7,50 |
2.1.3 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5,00 |
2.2 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai vào các biểu theo quy định |
|
|
|
2.2.1 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5,00 |
2.2.2 |
Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp huyện |
Bộ/huyện |
1KS3 |
5,00 |
2.2.3 |
Đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số |
Bộ/huyện |
2KS2 |
2,00 |
2.3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa phương |
|
|
|
2.3.1 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai |
Bộ/huyện |
2KS3 |
10,00 |
2.3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm |
Bộ/huyện |
2KS3 |
15,00 |
2.3.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5,00 |
2.4 |
Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp huyện |
Bộ/huyện |
2KS3 |
15,00 |
2.5 |
Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ |
Bộ/huyện |
2KTV6 |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 7 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 1.3.1 và 1.3.2) tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 1.3.2 Bảng 7 tính cho huyện có số lượng thửa của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính của huyện trung bình trong năm kiểm kê 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.3.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Riêng kỳ kiểm kê năm 2019 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2015 đến 2019 và định mức được tính mức công tại điểm 1.3.2 chia cho 450 thửa đất x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật