Định mức thống kê đất đai cấp tỉnh năm 2019

Tôi được biết mới có thông tư về thống kê đất đai, xin cho hỏi là định mức thống kê đất đai cấp tỉnh năm 2019 được quy định thế nào? Nhừo tư vấn.

Căn cứ Mục III Chương I Phần II Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức thống kê đất đai cấp tỉnh như sau:

Bảng 3

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức
Công/ĐVT

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

1.1

Thu thập tài liệu

Bộ/tỉnh

1KS3

1,00

1.2

Rà soát tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống kê đất đai hàng năm (trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng CSDL đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp);

Thửa/tỉnh

1KS3

12,00

2

Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện (kết quả TKĐĐ cấp huyện, thống kê đất quốc phòng, đất an ninh)

 

 

 

2.1

Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện giao nộp

Bộ/tỉnh

1KTV6

2,00

2.2

Kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện

Bộ/tỉnh

1KS3

10,00

2.3

Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/tỉnh

1KS3

3,00

3

Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh

 

 

 

3.1

Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

Bộ/tỉnh

2KS3

2,00

3.2

Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1KS3

2,00

3.3

Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số

Bộ/tỉnh

2KS3

3,00

4

Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương

Bộ/tỉnh

 

 

4.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

1KS3

4,00

4.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất

Bộ/tỉnh

1KS3

3,00

4.3

Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm

Bộ/tỉnh

1KS3

4,00

5

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

2KS3

7,00

6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/tỉnh

2KTV6

1,00

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 3 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 1.2) tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có 10 đơn vị cấp huyện); khi tính định mức cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

M= Mtbt x [1 + 0,05 x (Kslh - 10)]

Trong đó:

- Mlà mức lao động của tỉnh cần tính;

- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;

- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh.

(2) Định mức tại điểm 1.2 Bảng 3 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê trung bình hàng năm 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.2 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.

Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào