Định mức thống kê đất đai cấp huyện định kỳ năm 2019
Căn cứ Mục II Chương I Phần II Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức thống kê đất đai cấp huyện định kỳ như sau:
Bảng 2
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Thu thập tài liệu |
Bộ/huyện |
1KTV6 |
1,00 |
1.2 |
Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống kê đất đai hàng năm (trừ các xã đã có CSDL đất đai được khai thác sử dụng tại xã): |
|
|
|
1.2.1 |
Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã |
Bộ/xã |
1KTV6 |
1,00 |
1.2.2 |
Trường hợp chưa có CSDL đất đai |
Thửa/huyện |
1KTV6 |
11,25 |
2 |
Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp |
|
|
|
2.1 |
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã |
Bộ/huyện |
1KTV6 |
2,00 |
2.2 |
Kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã |
Bộ/huyện |
1KS3 |
5,00 |
2.3 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/huyện |
1KS3 |
2,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện |
|
|
|
3.1 |
Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
Bộ/huyện |
2KS3 |
3,00 |
3.2 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện |
Bộ/huyện |
1KS3 |
2,00 |
3.3 |
Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số |
Bộ/huyện |
1KS3 |
1,00 |
4 |
Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương |
|
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất |
Bộ/huyện |
1KS3 |
3,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai |
Bộ/huyện |
1KS3 |
3,00 |
4.3 |
Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện |
Bộ/huyện |
1KS3 |
3,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp huyện |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5,00 |
6 |
Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/huyện |
1KTV6 |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 1.2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 1.2.2 Bảng 2 tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật