Định mức thống kê đất đai cấp xã định kỳ năm 2019

Tôi làm bên xã liên quan đến lĩnh vực đất đai, cho hỏi theo quy định mới thì định mức thống kê đất đai định kỳ cấp xã được quy định thế nào? công thức tính cụ thể thế nào? Nhờ ban biên tập giải đáp, cảm ơn!

Căn cứ Mục I Chương I Phần II Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức thống kê đất đai cấp xã định kỳ như sau:

Bảng 1

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức
Công/ĐVT

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

1.1

Thu thập tài liệu, dữ liệu

Bộ/xã

1KTV4

1,00

1.2

Đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu

Bộ/xã

1KTV4

1,00

1.3

Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ TKĐĐ

Bộ/xã

1KTV4

1,00

2

Rà soát để xác định và chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai đối với các trường hợp biến động

 

 

 

2.1

Rà soát, xác định và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê hoặc tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động do VPĐKĐĐ chuyển đến:

 

 

 

2.1.1

Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động;

Bộ/xã

1KTV4

1,00

2.1.2

Đối với xã không có CSDL và xã có CSDL nhưng chưa được khai thác sử dụng tại cấp xã thì tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến; đối chiếu với các thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính đã tiếp nhận trong năm để cập nhật bổ sung (nếu có);

Bộ/xã

1KTV4

0,50

2.2

Rà soát thực địa các trường hợp đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê theo bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến (hoặc do UBND xã thực hiện đối với trường hợp tại điểm 2.1.1) để xác định và chỉnh lý sơ bộ vào bản đồ kiểm kê, xác nhận thực tế biến động vào bản tổng hợp các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính, nhưng chưa thực hiện trong thực tế

Khoanh/xã

1KTV4

4,00

2.3

Chỉnh lý vào bản đồ KKĐĐ dạng số đối với các trường hợp biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống kê từ kết quả rà soát tại điểm 2.2

Khoanh/xã

1KTV4

2,40

3

Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Bộ/xã

1KTV4

3,00

4

Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương

Bộ/xã

 

 

4.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất

Bộ/xã

1KTV4

2,00

4.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai

Bộ/xã

1KTV4

1,00

5

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/xã

1KTV4

4,00

6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/xã

1KTV4

1,00

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó:

- Mlà mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số I của định mức);

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số I của định mức);

(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 1 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.

(3) Định mức tại điểm 2.2 và 2.3 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2 và 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.

=> Trên đây là định mức thống kê đất đai cấp xã đình kỳ và công thức tính định mức cho từng xã.

Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào