Khoảng cách an toàn từ bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng tồn chứa dưới áp suất đến các đối tượng được bảo vệ

Khoảng cách an toàn từ bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng tồn chứa dưới áp suất đến các đối tượng được bảo vệ được quy định ra sao? Mong sớm nhận phản hồi.

Khoảng cách an toàn từ bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng tồn chứa dưới áp suất đến các đối tượng được bảo vệ quy định tại Nghị định 25/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, cụ thể như sau:

Bảng 1. Khoảng cách an toàn từ bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng tồn chứa dưới áp suất đến các đối tượng được bảo vệ và khoảng cách giữa các bồn chứa

Dung tích bồn cha, V (m3)

Khoảng cách an toàn (m)

Khoảng cách giữa các bn chứa (m)

Bồn chứa đặt chìm

Bồn chứa đt nổi %

V ≤ 0,5

3

1,5

0

0,5 < V ≤ 1

3

3

0

1 < V ≤ 1,9

3

3

1

1,9 < V ≤ 7,6

3

7,6

1

7,6 < V ≤ 114

15

15

1,5

114 < V ≤ 265

15

23

1/4 tổng đường kính hai bồn lân cận

265 < V ≤ 341

15

30

341 < V ≤ 454

15

38

454 < V ≤ 757

15

61

757 < V ≤ 3785

15

91

V > 3785

15

122

Khoảng cách an toàn đối với các đối tượng được bảo vệ khác được xác định trên cơ sở kết quả đánh giá định lượng rủi ro.

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào