Thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế nộp tại cơ quan thuế
Thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế nộp tại cơ quan thuế quy định tại Mục III Quyết định 329/QĐ-TCT năm 2014 về Quy trình quản lý đăng ký thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành, cụ thể như sau:
2. Đối với hồ sơ thay đổi thông tin ĐKT nộp tại CQT
Bộ phận ĐKT kiểm tra hồ sơ thay đổi thông tin ĐKT của NNT theo quy định tại Thông tư số 80/2012/TT-BTC .
- Trường hợp thông tin thay đổi của NNT không đầy đủ, không hợp lệ: bộ phận ĐKT lập Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 08/QTr-ĐKT (nêu rõ các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung). Thông báo này gửi cho bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để gửi cho NNT hoặc liên hệ trực tiếp với NNT qua điện thoại, thư điện tử để yêu cầu NNT lập hồ sơ ĐKT thay thế hoặc chỉnh sửa, bổ sung các thông tin kê khai còn thiếu.
- Trường hợp thông tin thay đổi của NNT đầy đủ, hợp lệ: bộ phận ĐKT xác nhận và thực hiện:
a) Trường hợp thay đổi thông tin ĐKT không thay đổi CQT quản lý:
Bước 1: Bộ phận ĐKT nhập thông tin thay đổi của NNT vào hệ thống ĐKT
Bước 2: Hệ thống ĐKT hỗ trợ kiểm tra, phát hiện sai sót, trùng lặp thông tin của NNT:
+ Trường hợp kết quả kiểm tra thông tin ĐKT không được chấp nhận: bộ phận ĐKT lập Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 08/QTr-ĐKT và chuyển cho Bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho NNT trong thời hạn 01 ngày làm việc.
+ Trường hợp kết quả kiểm tra thông tin được chấp nhận: hệ thống ĐKT ghi nhận thông tin thay đổi của NNT.
Lưu ý: Trường hợp NNT thay đổi tên doanh nghiệp, bộ phận ĐKT lập Phiếu đề nghị xử lý theo mẫu số 04/QTr-ĐKT gửi bộ phận quản lý Ấn chỉ để đôn đốc NNT thực hiện gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn theo quy định.
Bước 3: Bộ phận ĐKT lập, in, trình ký Giấy chứng nhận ĐKT theo mẫu số 10-MST hoặc Thông báo MST theo mẫu số 11-MST; hoặc in Thẻ MST thu nhập cá nhân theo mẫu 12-MST ban hành kèm theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC đối với các trường hợp có thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận ĐKT/Thẻ MST thu nhập cá nhân/Thông báo MST.
Bước 4: Chuyển kết quả ĐKT cho bộ phận “một cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho NNT trong thời gian 01 (một) ngày làm việc.
b) Trường hợp thay đổi thông tin dẫn đến thay đổi CQT quản lý:
Tại CQT nơi NNT chuyển đi:
Bước 1: Bộ phận ĐKT kết hợp với các bộ phận liên quan lập, in, trình ký Thông báo tình trạng kê khai, nộp thuế của đơn vị chuyển địa điểm kinh doanh theo mẫu 09-MST ban hành kèm theo Thông tư 80/2012/TT-BTC gửi 01 bản cho bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để gửi cho NNT trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ ĐKT đầy đủ, hợp lệ.
Bước 2: Bộ phận ĐKT lập Phiếu đề nghị xử lý theo mẫu 04/QTr-ĐKT gửi bộ phận quản lý Ấn chỉ để đôn đốc NNT thực hiện gửi bảng kê hóa đơn chưa sử dụng hoặc hủy hóa đơn chưa sử dụng và thông báo kết quả hủy hóa đơn với CQT theo quy định.
Bước 3: Bộ phận ĐKT thực hiện nhập thông tin chuyển CQT quản lý của NNT trên hệ thống ĐKT.
Bước 4: Hệ thống ĐKT cập nhật thông tin chuyển đi của NNT, chuyển trạng thái của NNT sang trạng thái chuyển địa điểm.
Lưu ý: Trường hợp NNT thay đổi thông tin dẫn đến thay đổi CQT quản lý trực tiếp khác tỉnh, thành phố với CQT chuyển đi, bộ phận ĐKT hướng dẫn NNT hoàn tất các nghĩa vụ thuế theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ trước khi làm thủ tục chuyển đi.
Tại CQT nơi NNT chuyển đến:
Bước 1: Bộ phận ĐKT sau khi nhận hồ sơ của NNT, đối chiếu với thông tin trên ứng dụng ĐKT:
- Trường hợp thông tin chuyển đi của NNT chưa được cập nhật từ CQT chuyển đi: bộ phận ĐKT lập Thông báo về việc giải trình bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 08/QTr-ĐKT (nội dung thông báo hướng dẫn NNT thực hiện thủ tục tại CQT chuyển đi) và chuyển cho bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho NNT trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Trường hợp thông tin chuyển đi của NNT đã được cập nhật từ CQT chuyển đi:
+ Bộ phận ĐKT xác nhận CQT quản lý chuyển đến của NNT, đồng thời cập nhật thông tin về CQT quản lý chuyển đến của NNT theo phân cấp quản lý và MLNS vào “Khu vực dành cho cơ quan thuế” trên hệ thống ĐKT. Trường hợp tại CQT nơi NNT chuyển đến đã có mã số thuế vãng lai của NNT thì bộ phận ĐKT thực hiện đóng MST vãng lai của NNT trước khi cập nhật thông tin thay đổi của NNT.
+ Hệ thống ĐKT hỗ trợ kiểm tra, phát hiện sai sót trùng lặp thông tin của NNT
• Trường hợp kết quả kiểm tra thông tin ĐKT không được chấp nhận: bộ phận ĐKT lập Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 08/QTr-ĐKT và chuyển cho Bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho NNT trong thời hạn 01 ngày làm việc
• Trường hợp kết quả kiểm tra thông tin được chấp nhận: hệ thống ĐKT ghi nhận thông tin thay đổi của NNT
Bước 2: Bộ phận ĐKT lập, in, trình ký Giấy chứng nhận ĐKT mẫu số 10-MST/Thông báo MST mẫu số 11-MST hoặc in Thẻ MST thu nhập cá nhân mẫu 12-MST ban hành kèm theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC chuyển cho bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho NNT.
Thời hạn để bộ phận ĐKT nơi NNT chuyển đến giải quyết hồ sơ chuyển địa điểm của NNT không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ ĐKT đầy đủ, hợp lệ.
Lưu ý:
• Đối với cá nhân làm công ăn lương thì khi thay đổi CQT quyết toán gửi mẫu 08-MST cho CQT quyết toán nơi đi hoặc nơi đến, ghi rõ CQT quyết toán tại chỉ tiêu 11 trên tờ khai 05/ĐKT-TCT. CQT nhận được mẫu 08-MST thực hiện thay đổi thông tin CQT quyết toán cho NNT.
• NNT được cấp MST qua hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi có thay đổi thông tin như họ tên, địa chỉ, chứng minh thư, ngày sinh trên tờ khai điều chỉnh bổ sung thì bộ phận xử lý tờ khai xác định thông tin cuối cùng và lập mẫu 08/QTr-ĐKT chuyển bộ phận ĐKT để thực hiện thay đổi thông tin.
Bước 3: Hệ thống ĐKT cập nhật thông tin thay đổi của NNT lên trang thông tin điện tử chính thức của ngành Thuế.
c) Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
c.1) Chuyển đổi từ doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp sang không thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp:
Bước 1: Bộ phận ĐKT kiểm tra các thông tin trên hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
- Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin ĐKT của NNT đầy đủ, hợp lệ: bộ phận ĐKT thực hiện cập nhật thông tin chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của NNT trên hệ thống ĐKT.
- Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin ĐKT của NNT không đầy đủ, không hợp lệ: bộ phận ĐKT lập Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 08/QTr-ĐKT và chuyển cho Bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho NNT trong thời hạn 01 ngày làm việc.
Bước 2: In, trình ký Giấy chứng nhận ĐKT mẫu số 10-MST/Thông báo MST mẫu số 11-MST ban hành kèm theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC chuyển cho bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho NNT.
c.2) Chuyển đổi từ doanh nghiệp thành lập, hoạt động không theo Luật Doanh nghiệp sang thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp:
Bước 1: Bộ phận ĐKT kiểm tra các thông tin trên hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
- Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin ĐKT của NNT đầy đủ, hợp lệ: bộ phận ĐKT thực hiện cập nhật thông tin chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của NNT trên hệ thống ĐKT.
- Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin ĐKT của NNT không đầy đủ, không hợp lệ: bộ phận ĐKT lập Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 04/QTr-ĐKT và chuyển cho Bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho NNT trong thời hạn 01 ngày làm việc.
Bước 2: Bộ phận ĐKT tra cứu giao dịch chuyển từ cơ quan ĐKKD để cập nhật các thông tin thay đổi của NNT vào hệ thống ĐKT.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật