Cấp mã số thuế, mã số doanh nghiệp đối với hồ sơ đăng ký thuế nộp tại cơ quan thuế

Cấp mã số thuế, mã số doanh nghiệp đối với hồ sơ đăng ký thuế nộp tại cơ quan thuế được quy định như thế nào?  Mong sớm nhận phản hồi từ Ban biên tập. 

Cấp mã số thuế, mã số doanh nghiệp đối với hồ sơ đăng ký thuế nộp tại cơ quan thuế quy định tại Mục III Quyết định 329/QĐ-TCT năm 2014 về Quy trình quản lý đăng ký thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành, cụ thể như sau:

Đối với hồ sơ ĐKT nộp tại CQT

Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ ĐKT từ các bộ phận liên quan, bộ phận ĐKT thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các thông tin trên hồ sơ ĐKT theo quy định tại Thông tư số 80/2012/TT-BTC  ngày 22/05/2012 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp thông tin trên hồ sơ ĐKT của NNT đầy đủ, hợp lệ: bộ phận ĐKT xác định thông tin, ghi vào “Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi” trên tờ khai ĐKT của NNT và ký xác nhận, đồng thời thực hiện nhập các thông tin trên hồ sơ ĐKT vào hệ thống ĐKT.

Lưu ý:

• Đối với NNT có đơn vị trực thuộc: bộ phận ĐKT thực hiện nhập đầy đủ thông tin trên mẫu tờ khai 07-MST, đây sẽ là căn cứ dùng để đối chiếu thông tin NNT sẽ kê khai trên mẫu tờ khai 02-ĐK-TCT

• Đối với NNT là đơn vị trực thuộc: bộ phận ĐKT thực hiện nhập thông tin ĐKT trên mẫu tờ khai 02-ĐK-TCT. Hệ thống ĐKT hỗ trợ hiển thị toàn bộ các thông tin trên mẫu tờ khai 07-MST mà đơn vị chủ quản đã nộp, bộ phận ĐKT thực hiện đối chiếu thông tin trên hệ thống ĐKT với thông tin trên mẫu 02-ĐK-TCT do NNT kê khai.

- Trường hợp thông tin trên hồ sơ ĐKT của NNT không đầy đủ, không hợp lệ: bộ phận ĐKT lập Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 08/QTr-ĐKT (nêu rõ các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung). Thông báo này gửi cho bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để gửi cho NNT hoặc liên hệ trực tiếp với NNT qua điện thoại, thư điện tử để yêu cầu NNT lập hồ sơ ĐKT thay thế hoặc chỉnh sửa, bổ sung các thông tin kê khai còn thiếu.

Bước 2: Hệ thống ĐKT tự động kiểm tra, đối chiếu các thông tin trên hồ sơ ĐKT đã nhập theo quy định tại Thông tư số 80/2012/TT-BTC:

- Trường hợp thông tin ĐKT của NNT có trùng lặp, sai sót: hệ thống ĐKT không thực hiện cấp MST cho NNT.

Lưu ý: Đối với cá nhân đăng ký MST cá nhân báo trùng chứng minh nhân dân.

• Nếu qua kiểm tra xác định chứng minh nhân dân trùng là của một người thì bộ phận ĐKT thông báo cho NNT sử dụng MST đã cấp.

• Nếu trùng chứng minh nhân dân do lỗi của cơ quan công an cấp thì bộ phận ĐKT thực hiện nhập 03 ký tự là ký tự viết tắt tên tỉnh vào sau ô chứng minh nhân dân để cấp MST cho NNT.

- Trường hợp thông tin ĐKT của NNT đầy đủ, hợp lệ: hệ thống ĐKT thực hiện cấp MST theo quy định tại Thông tư số 80/2012/TT-BTC

Bước 3: Căn cứ vào kết quả kiểm tra thông tin ĐKT từ hệ thống ĐKT, bộ phận ĐKT thực hiện các công việc sau:

- Nếu kết quả kiểm tra thông tin ĐKT không được chấp nhận: Bộ phận ĐKT in, trình ký Thông báo không cấp <...MST/Giấy chứng nhận ĐKT/ Thông báo MST/Thẻ MST cá nhân...> theo mẫu số 01/QTr-ĐKT ban hành kèm theo quy trình này. Thông báo này gửi cho bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để gửi cho NNT.

- Nếu kết quả kiểm tra thông tin ĐKT được chấp nhận:

+ Bộ phận ĐKT lập, in, trình ký Giấy chứng nhận ĐKT theo mẫu số 10-MST hoặc Thông báo MST theo mẫu 11-MST; hoặc in Thẻ MST thu nhập cá nhân theo mẫu 12-MST ban hành kèm theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC .

+ Chuyển kết quả ĐKT, Thông báo về CQT quản lý và mục lục ngân sách nhà nước theo mẫu 02/QTr-ĐKT (trừ cá nhân nộp thuế TNCN) cho bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho NNT.

Bước 4: Trả kết quả ĐKT cho NNT:

- Bộ phận “một cửa” trả kết quả ĐKT đối với các trường hợp NNT nộp hồ sơ ĐKT trực tiếp tại CQT.

- Bộ phận HCVT trả kết quả ĐKT đối với trường hợp NNT nộp hồ sơ ĐKT qua đường bưu điện.

Thời hạn trả kết quả ĐKT là 03 ngày làm việc kể từ ngày CQT nhận hồ sơ ĐKT đầy đủ, hợp lệ.

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào