Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao theo đầu người
Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao theo đầu người được quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: m2/người
STT |
Phân theo vùng |
Định mức sử dụng đất |
||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||
Đồng bằng |
Miền núi |
Đồng bằng |
Miền núi |
|||
1 |
Trung du miền núi phía Bắc |
1,46 - 1,79 |
1,22 - 1,51 |
1,65 - 1,82 |
1,68 - 1,88 |
1,89 - 1,99 |
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,71 - 0,87 |
0,71 - 0,87 |
0,87 - 1,03 |
0,87 - 1,03 |
0,88 - 1,08 |
3 |
Bắc Trung bộ |
1,11 - 1,36 |
1,18 -1,45 |
1,32 - 1,68 |
1,35 - 1,62 |
1,36 - 1,84 |
4 |
Duyên Hải Nam Trung bộ |
1,00 - 1,24 |
1,05 - 1,30 |
1,25 - 1,51 |
1,35 - 1,60 |
1,61 - 1,74 |
5 |
Tây Nguyên |
1,25 - 1,54 |
1,28 - 1,55 |
1,55 - 1,78 |
1,56 - 1,85 |
1,86 - 1,96 |
6 |
Đông Nam bộ |
0,63 - 0,80 |
0,63 - 0,80 |
0,81 - 0,95 |
0,81 - 0,95 |
0,94 - 1,02 |
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,70 - 0,89 |
0,70 - 0,89 |
0,89 - 1,01 |
0,89 - 1,01 |
1,02 - 1,07 |
Ban biên tập phản hồi thông tin.
Thư Viện Pháp Luật