Hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng trong ngành công nghiệp thép

Cuộc cạnh tranh trong ngành thép đang ở thời kỳ gay gắt. Hiện nay, tổng sản lượng các chủng loại thép sản xuất trong nước đã vượt xa nhu cầu thị trường. Liên quan đến vấn đề này, Ban biên tập cho tôi hỏi hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng trong ngành công nghiệp thép được quy định như thế nào? Xin chân thành cảm ơn Hồng Thương (thuong***@gmail.com)

Theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành thì:

TT

Nhiên liệu

Đơn vị

Hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng (MJ)

I

Điện

kWh

3,6

II

Than và khí

 

 

2.1

Than cốc

kg

31,402

2.2

Than antraxit cám loại 1,2

kg

29,309

Than antraxit cám loại 3,4

kg

25,122

Than antraxit cám loại 5,6

kg

20,935

2.3

Khí lò cốc

Nm3

38,7

2.4

Khí lò cao

Nm3

2,47

2.5

Khí lò chuyển

Nm3

7,06

2.6

Khí thiên nhiên

Nm3

37,683

2.7

LPG

kg

45,638

III

Dầu

 

 

3.1

Dầu DO

Kg

42,707

l

36,845

3.2

Dầu FO

Kg

41,451

l

39,358

VI

Năng lượng sinh khối

 

 

4.1

Gỗ / Trấu

kg

0,0156

4.2

Các dạng sinh khối khác

kg

0,0116


Trên đây là nội dung quy định về hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng trong ngành công nghiệp thép. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2016/TT-BCT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào