Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương đùi và khớp háng

Viêm khớp háng là tình trạng các cơn đau xuất hiện ở vùng háng, các khớp đùi và phần thắt lưng mông. Bệnh là do sự lão hóa và tổn thương phần sụn khớp gây ra. Liên quan đến vấn đề này, Ban biên tập cho tôi hỏi tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương đùi và khớp háng được quy định cụ thể ra sao? Xin chân thành cảm ơn rất nhiều Yến Phương - Đà Nẵng

Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương đùi và khớp háng được quy định tại Mục VI Chương 8 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ cơ-xương-khớp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:

VI. Đùi và khớp háng

 Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể

1. Cụt hai chi dưới

 

1.1. Tháo hai khớp cổ chân

81

1.2. Cụt 1/3 giữa hai cẳng chân

83

1.3. Cụt 1/3 trên hai cẳng chân

84

1.4. Tháo khớp gối hai bên

85

1.5. Cụt 1/3 giữa một đùi và 1/3 giữa cẳng chân bên kia

85

1.6. Cụt 1/3 trên đùi một bên và 1/3 trên một cẳng chân còn lại

86

1.7. Cụt 1/3 trên một đùi một bên và 1/3 dưới đùi còn lại

87

1.8. Cụt hai đùi từ 1/3 giữa

87

1.9. Cụt hai đùi từ 1/3 trên

91

1.10. Cụt ngang mấu chuyển hai đùi

92

1.11. Tháo hai khớp háng

95

2. Cụt một chi dưới và mù một mắt

 

2.1. Cụt một cẳng chân và khoét bỏ một nhãn cầu

85

2.2. Cụt một đùi và mù một mắt

87

2.3. Tháo bỏ một khớp háng và mù một mắt

88

2.4. Cụt một đùi và khoét bỏ một nhãn cầu

91

2.5. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả

91

2.6. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả

95

3. Tháo một khớp háng

72

4. Cụt một đùi

 

4.1. Đường cắt ở 1/3 giữa

65

4.2. Đường cắt ở 1/3 trên

67

4.3. Đường cắt ở ngang mấu chuyển lớn

68-69

5. Gãy đầu trên xương đùi

 

5.1. Can liền tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ

26-30

5.2. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4cm, chức năng khớp háng bị hạn chế

31-35

5.3. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4cm

41-45

5.4. Gãy cổ xương đùi gây tiêu chỏm

51

5.5. Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi

 

5.5.1. Khớp giả chặt

41-45

5.5.2. Khớp giả lỏng lẻo

51

6. Gãy cổ xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo

35

7. Gãy thân xương đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định

 

7.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường

21-25

7.2. Can liền xấu, trục lệch

26-30

7.3. Can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 4cm

31-35

7.4. Can xấu, trục lệch, chi ngắn trên 4cm

41-45

8. Gãy đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu sau điều trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối:

Áp dụng tỷ lệ cứng khớp gối mục 11 phần VII trong bảng này.

 

9. Trật khớp háng kết quả điều trị

 

9.1. Tốt

6-10

9.2. Gây lỏng khớp háng

21-25

10. Cứng một khớp háng sau chấn thương

 

10.1. Chi ở tư thế thẳng trục

 

10.1.1. Từ 0-90°

21-25

10.1.2. Từ 0 đến 60°

31-35

10.1.3. Từ 0 đến 30°

41-45

10.2. Chi ở tư thế vẹo hoặc gấp kèm theo

 

10.2.1. Từ 0 đến 90°

31-35

10.2.2. Từ 0 đến 60°

41-45

10.2.3. Từ 0 đến 30°

46-50

11. Cứng hoàn toàn một khớp háng sau chấn thương

51-55

12. Thay khớp háng nhân tạo

21-25

13. Chấn thương để lại hậu quả cứng hai, ba khớp lớn chi dưới

 

13.1. Cứng một khớp háng và một khớp gối

61-65

13.2. Cứng một khớp gối và một khớp cổ chân

41-45

13.3. Cứng ba khớp lớn (háng, gối)

66-70

13.4. Cứng ba khớp háng, gối và cổ chân

61-65

13.5. Cứng ba khớp ( gối và cổ chân )

61-65


Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương đùi và khớp háng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào