Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương bàn tay và khớp cổ tay
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương bàn tay và khớp cổ tay được quy định tại Mục III Chương 8 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ cơ-xương-khớp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
III. Bàn tay và khớp cổ tay |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Tháo khớp cổ tay một bên |
52 |
2. Cứng khớp cổ tay do chấn thương (các ngón tay vẫn bình thường) |
|
2.1. Cổ tay ở tư thế cơ năng (0°) |
21-25 |
2.2. Cổ tay ở tư thế gấp hoặc ngửa tối đa |
31-35 |
2.3. Cổ tay ở tư thế khác (không phải tư thế cơ năng hoặc gấp, ngửa tối đa) |
26-30 |
3. Gãy, vỡ xương hoặc trật khớp cũ khớp xương cổ tay một bên |
|
3.1. Di chứng ảnh hưởng ít đến động tác khớp cổ tay |
5-9 |
3.2. Gây cứng khớp cổ tay: Áp dụng theo mục 2 |
|
4. Gãy xương bàn tay |
|
4.1. Gãy một - hai xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng bàn tay - ngón tay |
6-10 |
4.2. Gãy trên hai xương bàn tay, hoặc trường hợp gãy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh hưởng nhiều đến chức năng bàn tay, ngón tay |
16-20 |
4.3. Mất đoạn xương nhiều xương bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng nhiều |
21-25 |
5. Đứt gân gấp hoặc gân duỗi bàn tay |
|
5.1. Đã khâu nối, ảnh hưởng ít đến động tác khớp cổ tay |
3-5 |
5.2. Đã khâu nối, ảnh hưởng nhiều đến động tác khớp cổ tay |
6-10 |
5.3. Đã khâu nối, ảnh hưởng đến động tác gấp duỗi ngón tay mức độ ít |
1-3 |
5.4. Đã khâu nối, ảnh hưởng đến động tác gấp duỗi ngón tay mức độ nhiều |
4-6 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương bàn tay và khớp cổ tay. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật