Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tuyến giáp
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tuyến giáp được quy định tại Mục II Chương 7 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ nội tiết do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
II. Tuyến giáp |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Dị vật tuyến giáp chưa gây biến chứng |
|
1.1. Dị vật một bên |
11-15 |
1.2. Dị vật hai bên |
21 |
2. Vết thương, chấn thương tuyến giáp gây biến chứng |
|
2.1. Nhiễm độc giáp |
|
2.1.1. Dưới lâm sàng |
21-25 |
2.1.2. Lầm sàng (bệnh Basedow) chưa có biến chứng |
41-45 |
2.1.3. Lâm sàng (bệnh Basedow) có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1.2 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
2.2. Suy giáp |
|
2.2.1. Suy giáp còn bù |
41-45 |
2.2.2. Suy giáp mất bù (suy giáp rõ) |
55-58 |
2.3. Cắt tuyến giáp |
|
2.3.1. Cắt một bên: Chức năng tuyến giáp vẫn ổn định |
21 |
2.3.2. Cắt một bên tuyến giáp và cắt một phần bên đối diện, chức năng tuyến giáp vẫn ổn định |
26-30 |
2.4. Cắt cả hai bên tuyến giáp |
61-63 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tuyến giáp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật