Hồ sơ đăng ký đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu công ty gồm những tài liệu gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 196/QĐ-VSD năm 2017 thì:
1.1. Hồ sơ yêu cầu chung gồm:
a. Giấy đề nghị đăng ký chứng khoán của TCPH (Mẫu 01A, 01B, 01C/ĐKCK) (02 bản gốc);
b. Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán (Mẫu 02A, 02B, 02C/ĐKCK) (02 bản gốc và file dữ liệu) theo định dạng do VSD quy định kèm theo bản sao tài liệu TCPH thông báo cho cổ đông về ngày chốt danh sách để làm thủ tục đăng ký chứng khoán tại VSD.
Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán phải được lập trong khoảng thời gian tối đa là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ đăng ký chứng khoán tại VSD;
c. Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 03/ĐKCK);
d. Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác;
đ. Điều lệ công ty/Điều lệ quỹ có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu của TCPH. Trường hợp sao y bản chính phải có chữ ký xác nhận của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ và đóng dấu của TCPH;
e. Mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của TCPH (03 bản);
g. Danh sách người sở hữu chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện, trong đó ghi rõ thông tin về số lượng chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng theo từng người sở hữu (nếu có) (02 bản);
h. Bản sao Hợp đồng quản lý cổ đông và Biên bản thanh lý hợp đồng quản lý cổ đông (trường hợp trước khi đăng ký chứng khoán, TCPH có ủy quyền quản lý cổ đông cho Công ty chứng khoán);
i. Văn bản báo cáo về quá trình tăng/giảm vốn điều lệ kèm các tài liệu liên quan (trường hợp đăng ký cổ phiếu);
k. Báo cáo tài chính năm gần nhất có kiểm toán xác nhận số vốn thực góp. Trường hợp TCPH thực hiện phát hành thêm chứng khoán để tăng vốn sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất, TCPH phải bổ sung thêm báo cáo kiểm toán vốn cho phần phát hành thêm đó;
l. Hợp đồng cung cấp dịch vụ đã có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu công ty (Mẫu 05/ĐKCK);
m. Văn bản thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại doanh nghiệp (Mẫu 03A/ĐKCK) (trường hợp đăng ký cổ phiếu).Trường hợp TCPH bị hạn chế tỷ lệ sở hữu nước ngoài do có ngành nghề kinh doanh có điều kiện bị hạn chế tỷ lệ sở hữu thì phải gửi kèm theo các tài liệu liên quan làm căn cứ xác định tỷ lệ này.
n. Các tài liệu khác theo yêu cầu của VSD trong trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ đăng ký.
1.2. Trường hợp TCPH chưa thực hiện đăng ký niêm yết/đăng ký giao dịch trên các SGDCK, hồ sơ gồm:
a. Các tài liệu quy định tại Mục 1.1 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này;
b. Văn bản của TCPH thông báo cho VSD về việc chỉ đăng ký chứng khoán tại VSD theo nghĩa vụ của Công ty đại chúng và chưa thực hiện đăng ký niêm yết/đăng ký giao dịch trên các SGDCK;
c. Hợp đồng tư vấn giữa TCPH và công ty chứng khoán tư vấn về việc lập hồ sơ đăng ký chứng khoán tại VSD (nếu có).
l.3. Trường hợp TCPH đăng ký giao dịch trên thị trường UPCOM, hồ sơ gồm:
a. Các tài liệu quy định tại Mục 1.1 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này;
b. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết Hội đồng quản trị thông qua việc đăng ký giao dịch trên thị trường UPCOM (nếu có);
c. Hợp đồng tư vấn giữa TCPH và công ty chứng khoán về việc lập hồ sơ đăng ký tại VSD (nếu có)
1.4. Trường hợp TCPH đăng ký niêm yết tại các SGDCK, hồ sơ gồm:
a. Các tài liệu quy định tại Mục 1.1 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này;
b. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Đại hội nhà đầu tư thông qua việc niêm yết trên SGDCK (trường hợp cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu chuyển đổi), Nghị quyết Hội đồng quản trị thông qua việc niêm yết (trường hợp trái phiếu);
c. Bản cam kết nắm giữ chứng khoán của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng (sau đây được gọi là thành viên ban quản lý điều hành) theo quy định pháp luật hiện hành (Mẫu 04/ĐKCK) (trường hợp cổ phiếu, chứng chỉ quỹ); Trường hợp các tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên ban quản lý điều hành, trong bản cam kết phải có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu xác nhận của tổ chức đó. Trường hợp cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên ban quản lý điều hành, trong bản cam kết phải có chữ ký của cổ đông lớn (đối với cổ đông lớn là cá nhân) hoặc chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu xác nhận của tổ chức (đối với cổ đông lớn là tổ chức);
1.5. Trường hợp Công ty quản lý quỹ đăng ký chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục, hồ sơ đăng ký thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
1.6. Trường hợp Công ty chứng khoán đăng ký chứng quyền có bảo đảm, hồ sơ đăng ký thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện chứng quyền có bảo đảm do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
1.7. Trường hợp đăng ký đối với cổ phần của doanh nghiệp nhà nước bán đấu giá qua SGDCK, hồ sơ đăng ký thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký cổ phiếu trúng đấu giá của doanh nghiệp cổ phần hóa do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
Trên đây là nội dung quy định về hồ sơ đăng ký đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu công ty. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 196/QĐ-VSD năm 2017.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật