Thời hạn bảo quản hồ sơ tài liệu công tác quản trị ngành ngân hàng là bao lâu?
Thời hạn bảo quản hồ sơ tài liệu công tác quản trị ngành ngân hàng quy định tại Thông tư 43/2011/TT-NHNN quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, cụ thể như sau:
TT | TÊN LOẠI TÀI LIỆU | THỜI HẠN BẢO QUẢN |
|
23. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ |
|
496 |
Kế hoạch mua sắm mới, sửa chữa lớn, thanh lý tài sản. |
10 năm |
497 |
Sổ sách cấp phát đồ dùng, văn phòng phẩm |
5 năm |
498 |
Hồ sơ, tài liệu sử dụng, vận hành, sửa chữa ô tô, máy móc, thiết bị. |
Theo tuổi thọ thiết bị |
499 |
Hồ sơ, tài liệu về bố trí, điều chỉnh nơi làm việc cho các đơn vị. |
10 năm |
500 |
Dự trù kinh phí cho các hoạt động. |
10 năm |
501 |
Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình chi tiêu, hạn mức kinh phí. |
20 năm |
502 |
Bảng phát lương, phụ cấp lương và các khoản chi khác cho cán bộ, công chức. |
10 năm |
503 |
Hồ sơ về công tác y tế của cơ quan. |
10 năm |
504 |
Hồ sơ quản lý, theo dõi phân phối nhà ở cho cán bộ. |
Vĩnh viễn |
505 |
Hồ sơ theo dõi phòng chống thiên tai của cơ quan. |
10 năm |
506 |
Hồ sơ, tài liệu về công tác phòng, chống cháy, nổ. |
10 năm |
507 |
Hồ sơ, tài liệu về công tác quốc phòng, quân sự của cơ quan. |
10 năm |
508 |
Hồ sơ, tài liệu về công tác bảo vệ, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cơ quan. |
10 năm |
509 |
Hồ sơ về thực hiện nếp sống văn hóa công sở. |
10 năm |
510 |
Công văn trao đổi về công tác quản trị. |
10 năm |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật