Không chịu thuế GTGT và chịu thuế GTGT 0% khác nhau thế nào?
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- Thông tư 130/2016/TT-BTC
Tiêu chí | Không chịu thuế GTGT | Chịu thuế GTGT 0% |
Đối tượng |
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào... Xem chi tiết 25 loại hàng hóa, dịch vụ không phải chịu thuế GTGT |
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC Xem chi tiết về các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 0% |
Bản chất | Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT | Vẫn thuộc đối tượng chịu thuế GTGT |
Kê khai thuế GTGT | Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không phải thực hiện kê khai thuế GTGT vì không thuộc đối tượng chịu thuế | Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khác phải kê khai thuế GTGT vì vẫn thuộc đối tượng chịu thuế GTGT |
Khấu trừ và hoàn thuế | Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh | Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế |
Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Thư Viện Pháp Luật