Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác thanh toán ngành ngân hàng là bao lâu?

Chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Thúy Anh. Hiện đang theo học ngành Tài chính Ngân hàng tại một trường Đại học tại Hà Nội. Trong việc học tôi có thắc mắc sau mong nhận phản hồi. Cụ thể: Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác thanh toán ngành ngân hàng là bao lâu?

Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác thanh toán ngành ngân hàng quy định tại Thông tư 43/2011/TT-NHNN quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, cụ thể như sau:

TT 

TÊN LOẠI TÀI LIỆU

THỜI HẠN BẢO QUẢN 

 

14.1. Hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác thanh toán

 

226

Hồ sơ, tài liệu xây dựng các đề án, dự án, kế hoạch phát triển hoạt động thanh toán; hồ sơ, tài liệu triển khai thực hiện các đề án, dự án, kế hoạch trong lĩnh vực thanh toán.

Vĩnh viễn

227

Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý; văn bản hướng dẫn về thanh toán.

Vĩnh viễn

228

Văn bản quy định về xây dựng, cấp phát, quản lý, sử dụng các ký hiệu mật, mã ngân hàng, ký hiệu nội dung nghiệp vụ, chữ ký điện tử và các ký hiệu khác dùng trong thanh toán chuyển tiền (sau khi hết hiệu lực).

15 năm

229

Văn bản triển khai, phát triển các hệ thống thanh toán, quản lý việc phát hành và sử dụng các phương tiện thanh toán và dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.

10 năm

230

Hồ sơ, tài liệu kiểm tra theo dõi việc chấp hành cơ chế, chính sách, chế độ về thanh toán của các đơn vị, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

10 năm

231

Hồ sơ, tài liệu hướng dẫn và theo dõi công tác chuyển tiền giữa các đơn vị thuộc hệ thống NHNN, công tác thanh toán bù trừ và thanh toán giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

20 năm

232

Hồ sơ, tài liệu cấp phép, đình chỉ hoạt động thanh toán (sau khi kết thúc hoạt động).

Vĩnh viễn

233

Hồ sơ, tài liệu liên quan đến giám sát các hệ thống thanh toán.

20 năm

234

Biên bản tiêu hủy chữ ký điện tử khi hết hạn.

10 năm

235

Hồ sơ, tài liệu quản lý công tác phát hành thẻ.

10 năm

236

Hồ sơ khách hàng phát hành thẻ: đơn đăng ký phát hành thẻ, thay đổi thông tin thẻ, phiếu xác nhận giao nhận thẻ … (kể từ khi chấm dứt sử dụng thẻ).

5 năm

237

Chứng từ giao dịch, báo cáo: Hóa đơn giao dịch trên POS, Chứng từ đi kèm Hóa đơn giao dịch không sử dụng thẻ (tại các đơn vị chấp nhận thẻ thuộc nhóm Du lịch và giải trí), các loại báo cáo phải in và chấm cuối ngày, tháng, kỳ …

5 năm

238

Hồ sơ quản lý đơn vị chấp nhận thẻ (kể từ khi kết thúc hoạt động).

5 năm

239

Hồ sơ xử lý khiếu nại trong sử dụng thẻ của khách hàng, của đơn vị chấp nhận thẻ.

5 năm

240

Hồ sơ trao đổi, hồ sơ xử lý tranh chấp, khiếu nại với tổ chức thẻ quốc tế.

10 năm

241

Sổ sách chứng từ về hoạt động thanh toán.

Thực hiện theo phần tài chính - kế toán (mục 15.1)

242

Báo cáo hoạt động thanh toán.

- Hàng năm.

- 6 tháng, quý, tháng, đột xuất.

Vĩnh viễn

Vĩnh viễn

10 năm

243

Công văn trao đổi về công tác thanh toán.

10 năm

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

 

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào