Thời hạn lưu trữ bảo quản hồ sơ, tài liệu về hoạt động thông tin tín dụng ngành ngân hàng
Thời hạn lưu trữ bảo quản hồ sơ, tài liệu về hoạt động thông tin tín dụng ngành ngân hàng quy định tại Thông tư 43/2011/TT-NHNN quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, cụ thể như sau:
TT | TÊN LOẠI TÀI LIỆU | THỜI HẠN BẢO QUẢN |
|
5.2. Hồ sơ, tài liệu về hoạt động thông tin tín dụng |
|
91 |
Kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về hoạt động thông tin tín dụng. |
Vĩnh viễn |
92 |
Văn bản hướng dẫn việc xây dựng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống mã số liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng. |
15 năm |
93 |
Hồ sơ, tài liệu xử lý thông tin tín dụng cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng cung cấp và xây dựng quản lý dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia. |
Vĩnh viễn |
94 |
Hồ sơ, tài liệu làm dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân. |
5 năm |
95 |
Văn bản chỉ đạo, phối hợp trong hoạt động thông tin tín dụng. |
10 năm |
96 |
Hồ sơ, tài liệu nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình kỹ thuật trong hoạt động thông tin tín dụng (sau khi hết hiệu lực). |
15 năm |
97 |
Văn bản của các tổ chức tín dụng, chi nhánh cung cấp thông tin tài chính theo báo cáo tài chính hàng năm của khách hàng. |
10 năm |
98 |
Văn bản của các tổ chức tín dụng cung cấp thông tin về các khoản vay đến hạn không trả được nợ và thông tin các khoản bảo lãnh không có khả năng thực hiện. |
5 năm |
99 |
Hồ sơ, tài liệu xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong hoạt động thông tin tín dụng. |
5 năm |
100 |
Báo cáo kết quả thực hiện cung cấp thông tin tín dụng của các tổ chức tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước. |
5 năm |
101 |
Công văn trao đổi về thông tin tín dụng |
10 năm |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật