Không dịch tài liệu chứng từ kế toán ra tiếng Việt bị phạt thế nào?
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư 53/2016/TT-BTC quy định:
"1. Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn bộ, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ... Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
2. Các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán như các loại hợp đồng, hồ sơ kèm theo chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và các tài liệu liên quan khác không phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 41/2018/NĐ-CP như sau:
"2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền;
b) Không cung cấp cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra;
c) Không dịch các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra."
Như vậy, đối với hành vi không dịch các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt sẽ khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thì bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Trên đây là quy định về mức xử phạt đối với hành vi không dịch tài liệu chứng từ kế toán ra tiếng Việt.
Trân trọng!
Hồ Văn Ngọc