Danh mục các dự án vay tín dụng đầu tư
Tại Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước, có quy định danh mục các dự án vay tín dụng đầu tư như sau:
STT |
NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC |
GIỚI HẠN QUY MÔ |
I |
KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt. |
Nhóm A, B và C |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải, rác thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, bệnh viện và các cụm công nghiệp, làng nghề. |
Nhóm A, B |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật |
Nhóm A, B và C |
4 |
Dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghiệp hỗ trợ, khu chế xuất, khu công nghệ cao. |
Nhóm A, B |
5 |
Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng bệnh viện công |
Nhóm A, B và C |
II |
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN |
|
1 |
Dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy hải sản sử dụng công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Nhóm A, B |
2 |
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất muối công nghiệp. |
Nhóm A, B |
3 |
Dự án giết mổ gia súc và gia cầm tập trung |
Nhóm A, B |
III |
CÔNG NGHIỆP |
|
1 |
Dự án đầu tư sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc cai nghiện, vắc xin thương phẩm và thuốc chữa bệnh HIV/AIDS; sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn GMP. |
Nhóm A, B |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phát điện sử dụng các nguồn năng lượng: Gió, mặt trời, địa nhiệt, sinh học, điện sinh khối và các tài nguyên năng lượng khác có khả năng tái tạo; Dự án sản xuất ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường được Nhà nước bảo hộ dưới hình thức cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích theo quy định của pháp luật. |
Nhóm A, B |
3 |
Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Nhóm A, B và C |
4 |
Dự án đầu tư sản xuất phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng; đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất bằng công nghệ tiết kiệm năng lượng. |
Nhóm A, B và C |
5 |
Dự án đầu tư thuộc danh mục các ngành công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Nhóm A, B và C |
6 |
Dự án đầu tư, sản xuất các sản phẩm phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp, nông thôn |
Nhóm A, B |
7 |
Dự án đầu tư đổi mới công nghệ theo hướng sử dụng công nghệ sạch; Dự án đầu tư phương tiện xe buýt sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường. |
Nhóm A, B và C |
8 |
Dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao theo danh mục công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành; Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật hiện hành. |
Nhóm A, B |
9 |
Dự án đầu tư thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Nhóm A, B |
IV |
Các dự án đầu tư tổ chức thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; Dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc Chương trình 135 và các xã biên giới thuộc Chương trình 120, các xã vùng bãi ngang (không bao gồm dự án nhiệt điện, sản xuất xi măng, sắt thép; dự án đầu tư đường bộ, cầu đường bộ, đường sắt và cầu đường sắt). |
|
V |
Các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Chính phủ; các dự án cho vay theo Hiệp định của Chính phủ. |
Nhóm A, B |
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật