Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ thông TTN LRIT
Theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 05/2019/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ ngày 15/03/2019) quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:
STT |
Tên tiêu chí |
Định nghĩa |
Yêu cầu |
Phương pháp xác định |
1 |
Vùng dịch vụ |
Vùng biển màtại đó Đài thông tin LRIT Việt Nam có thể thu nhận thông tin LRIT từ tàu thuyền để cung cấp dịch vụ thông tin LRIT. |
- Vùng biển A1, A2, A3: √ Đối với tàu thuyền Việt Nam; √ Đối với tất cả tàu thuyền trong trường hợp phục vụ tìm kiếm cứu nạn. - Vùng thông tinLRIT của Việt Nam √ Đối với tất cả tàu thuyền. |
- Căn cứ Giấy chứng nhận kiểm tra, đánh giá của tổ chức IMSO cho Đài thông tin LRIT Việt Nam. - Căn cứ kết quả thử thực tế. |
2 |
Độ khả dụng |
Tỷ lệ thời gian mà Đài thông tin LRIT Việt Nam sẵn sàng cung cấp dịch vụ thông tin LRIT. |
D ≥ 98,6%. |
- Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ toàn bộ thời gian sự cố làm gián đoạn cung cấp dịch vụ. - Căn cứ kết quả thử thực tế. - Độ khả dụng của dịch vụ được tính theo công thức: Trong đó: + D: Độ khả dụng dịch vụ; + i: Lần gián đoạn dịch vụ thứ i; + TGĐ,i: Khoảng thời gian gián đoạn dịch vụ thứ i, được xác định là khoảng thời gian mà tại đó sự cố xảy ra với Đài thông tin LRIT Việt Nam làm cho hệ thống không có khả năng cung cấp dịch vụ thông tin LRIT; + TXĐ: Khoảng thời gian xác định độ khả dụng dịch vụ. |
3 |
Tỷ lệ bản tin LRIT được xử lý thành công |
Tỷ lệ giữa tổng số bản tin chứa thông tin LRIT, bản tin yêu cầu thông tin LRIT được xử lý thành công trên tổng số bản tin chứa thông tin LRIT, bản tin yêu cầu thông tin LRIT. |
QoS ≥ 95% |
- Tỷ lệ bản tin LRIT được xử lý thành công được tính toán theo công thức: Trong đó: - QoS: Tỷ lệ bản tin LRIT được xử lý thànhcông; - Nltc: Tổng số các bản tin chứa thông tin LRIT, bản tin yêu cầu thông tin LRlT được xử lý thành công trong tổng số bản tin lấy mẫu; - Ndlv: Tổng số các bản tin yêu cầu thông tin LRIT, bản tin chứa thông tin LRIT được lấy mẫu, 1. Phương pháp lấy mẫu: các bản tin LRIT được lấy mẫu Là các bản tin thực tế phát sinh hoặc/và thử thực tế (không thống kê các bản tin lỗi thông số thời gian do lỗi thiết bị đầu cuối LRIT). a. Bản tin yêu cầu thông tin LRIT: - Bản tin yêu cầu thông tin LRIT (Position request): lấy mẫu tối thiểu 10 bản tin, bao gồm 05 bản tin của tàu Việt Nam (03 bản tin Flag State, 01 bản tin Port State và 01 bản tin Coastal) và 05 bản tin của tàu nước ngoài (02 bản tin Port State và 03 bản tin Coastal) (nếu không đủ số lượng thì tiến hành thử thực tế). - Bản tin Coastal SURPIC Request: lấy mẫu tối thiểu 02 bản tin Coastal SURPIC request, bao gồm 01 bản tin theo hình tròn và 01 bản tin theo hình chữ nhật (nếu không đủ số lượng thì tiến hành thử thực tế). - Bản tin yêu cầu thông tin TKCN (SAR position request; SAR SURPIC request): lấy mẫu tối thiểu 04 bản tin, bao gồm 01 bản tin SAR position request đối với tàu Việt Nam, 01 bản tin SAR position request đối với tàu nước ngoài và 02 bản tin SAR SURPIC request (01 bản tin theo hình tròn và 01 bản tin theo hình chữ nhật) (nếu không đủ số lượng thì tiến hành thử thực tế). b. Bản tin chứa thông tin LRIT: - Bản tin định kỳ (tàu Việt Nam): lấy tất cả các bản tin thực tế phát sinh. - Bản tin tức thời (polled report): lấy mẫu tối thiểu 10 bản tin, bao gồm 05 bản tin của tàu Việt Nam (03 bản tin Flag State, 01 bản tin Port State và 01 bản tin Coastal) và 05 bản tin của tàu nước ngoài (02 bản tin Port State và 03 bản tin Coastal) (nếu không đủ số lượng thì tiến hành thử thực tế). - Bản tin Coastal SURPIC report: lấy mẫu tối thiểu 10 bản tin Coastal SURPIC report, bao gồm 05 bản tin theo hình tròn và 05 bản tin theo hình chữ nhật (nếu không đủ số lượng (bao gồm cả các bản tin chứa thông tin LRITphản hồi theo bản tin yêu cầu thông tin LRIT tại Mục a) thì tiến hành thử thực tế). - Bản tin TKCN (SAR position report; SAR SURPIC report): lấy mẫu tối thiểu 10 bản tin, bao gồm 03 bản tin SAR position report của tàu Việt Nam, 03 bản tin SAR position report của tàu nước ngoài và 04 bản tin SAR SURPIC report (nếu không đủ số lượng (bao gồm cả các bản tin chứa thông tin LRIT phản hồi theo bản tin yêu cầu thông tin LRIT tại Mục a) thì tiến hành thử thực tế). 2. Bản tin chứa thông tin LRIT được xử lý thành công: là bản tin đáp ứng yêu cầu vềthời gian xử lý: + Thời gian yêu cầu xử lý bản tin chứa thông tin LRIT của tàu Việt Nam: TD TD = TL-T0 ○ TD <= 5 phút; ○ T0: Thời điểm ASP Việt Nam nhận được bản tin chứa thông tin LRIT; ○ TL: thời điểm NDC Việt Nam sẵn sàng cung cấp thông tin LRIT cho người dùng cuối. + Thời gian yêu cầu xử lý bản tin chứa thông tin LRIT của tàu nước ngoài: TD TD = TL-T0 ○ TD <= 1 phút; ○ T0: Thời điểm NDC Việt Nam nhận được bản tin chứa thông tin LRIT; TL: thời điểm NDC Việt Nam sẵn sàng cung cấp thông tin LRIT cho người dùng cuối. 3. Bản tin yêu cầu thông tin LRIT được xử lý thành công: là bản tin đáp ứng yêu cầu về thời gian xử lý. Thời gian yêu cầu xử lý bản tin yêu cầu thông tin LRIT: TRQ <= 1 phút TRQ = TT - TR - TR: thời điểm NDC Việt Nam nhận được yêu cầu thông tin LRIT từ người dùng cuối; - TT: Thời điểm NDC Việt Nam chuyển bản tin yêu cầu thông tin LRIT đến các thành phần khác trong hệ thống (ASP, IDE). |
Trên đây là nội dung quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ thông TTN LRIT. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 05/2019/TT-BGTVT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật