Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ TCCC RTP

Tôi được biết đã có quy định mới hướng dẫn về dịch vụ công ích thông tin duyên hải. Ban biên tập cho tôi hỏi tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ TCCC RTP được quy định như thế nào? Xin cảm ơn Ngọc Toàn (toan***@gmail.com)

Theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 05/2019/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ ngày 15/03/2019) quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

STT

Tên tiêu chí

Định nghĩa

Yêu cầu

Phương pháp xác định

1

Vùng dịch vụ

Vùng biển mà phương tiện bị nạn có thể sử dụng dịch vụ trực canh thông tin cấp cứu RTP.

Vùng biển A1

- Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC RTP, xác định các BĐCC RTP trên kênh 16VHF thực tế trong vùng A1 tương ứng được đài TTDH thu nhận;

- Căn cứ kết quả thử BĐCC RTP trên kênh 16VHF.

2

Ngôn ngữ trực canh

Ngôn ngữ màĐài thông tin duyên hải có thể sử dụng để tiếp nhận, xử lý các thông tin báo động cấp cứu RTP từ phương tiện bị nạn.

- Tiếng Anh;

- Tiếng Việt.

- Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC RTP, xác định các BĐCC RTP trên kênh 16VHF thực tế bằng Tiếng Anh, bằng Tiếng Việt được xử lý.

- Căn cứ kết quả thử BĐCC RTP trên kênh 16VHF.

3

Độ khả dụng dịch vụ

Tỷ lệ thời gian mà Đài thông tin duyên hải sẵn sàng tiếp nhận các báo động cấp cứu RTP từ phương tiện bị nạn.

D ≥ 98,6%.

- Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC RTP để thống kê toàn bộ thời gian sự cố làm gián đoạn cung cấp dịch vụ.

- Căn cứ kết quả thử BĐCC RTP trên kênh 16VHF.

- Độ khả dụng dịch vụ được tính theo công thức:

Trong đó:

+ D: Độ khả dụng dịch vụ ;

+ i: Lần gián đoạn dịch vụ thứ i;

+ T,i: Khoảng thời gian gián đoạn dịch vụ thứ i, được xác định là khoảng thời gian mà tại đó hệ thống TTDH không có khả năng cung cấp dịch vụ TCCC RTP;

+ T: Khoảng thời gian xác định độ khả dụng dịch vụ.

4

Tỷ lệ báo động cấp cứu được xử lý thành công

Tỷ lệ giữa số cuộc báo động cấp cứu RTP được xử lý thành công trên tổng số các cuộc báo động cấp cứu RTP.

QoS ≥ 95%.

- Tỷ lệ báo động cấp cứu được xử lý thành công được tính toán theo công thức:

Trong đó:

+ QoS: Tỷ lệ báo động cấp cứu được xử lý thành công;

+ CTC: Số lượng các BĐCC RTP trên kênh 16VHF được xử lý thành công;

+ CCC: Tổng số các BĐCC RTP trên kênh 16VHF được xử lý (yêu cầu CCC≥ 20).

- CCC là tổng số BĐCC RTP trên kênh 16VHF thực tế được xử lý. Nếu CCC < 20 thì tiến hành thử để đảm bảo CCC tối thiểu;

- Tra cứu các dữ liệu thông tin về thời gian đối với từng sự kiện tại Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC RTP để xác định các BĐCC RTP được xử lý thành công.

- Báo động cấp cứu (BĐCC) được xử lý thành công là BĐCC được Đài TTDH tiếp nhận, xử lývà gửi các thông tin thu được về báo động cấp cứu tới các cơ quan phối hợp tìm kiếm, cứu nạn thỏa mãn các yêu cầu về thời gian báo nhận (TBN) và thời gian chuyển tiếp BĐCC tới cơ quan TKCN (TCBC), chi tiết như sau:

1. Thời gian báo nhận đến phương tiện bị nạn TBN  2,5 phút;

Thời gian báo nhận đến phương tiện bị nạn là khoảng thời gian được tính từ khi Đài TTDH thu nhận báo động cấp cứu RTP từ phương tiện bị nạn cho tới khi Đài TTDH gửi báo nhận tới phương tiện bị nạn đó.

TBN được xác định theo công thức:

TBN = TLL - TTN

Trong đó:

■ TBN: Thời gian báo nhận tới PTBN tương ứng với từng BĐCC RTP trên kênh 16VHF;

■ TLL : Thời điểm đài TTDH gửi báo nhận đến PTBN;

■ TTN: Thời điểm đài TTDH nhận được BĐCC RTP trên kênh 16 VHF từ PTBN.

(Các thông số TLL, TTN (giờ, phút, giây hh:mm:ss) lấy tại Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH- Dịch vụ TCCC RTP)

2. Thời gian chuyển tiếp BĐCC tới các cơ quan TKCN TCBC 15 phút;

Thời gian chuyển tiếp BĐCC tới các cơ quan TKCN (TCBC) là khoảng thời gian được tính từ khi Đài thông tin duyên hải nhận được báo động cấp cứu RTP từ phương tiện bị nạn đến khi chuyển tiếp tới các Cơ quan phối hợp tìm kiếm, cứu nạn. TCBC được xác định theo công thức:

TCBC = TCTTB - TTN

Trong đó:

■ TCBC: thời gian chuyển tiếp BĐCC tới các Cơ quan phối hợp TKCN tương ứng với từng BĐCC RTP trên kênh 16VHF;

■ TCTTB: Thời điểm chuyển tiếp BĐCC RTP trên kênh 16VHF tới cơ quan phối hợp TKCN;

■ TTN: Thời điểm đài TTDH nhận được BĐCC RTP trên kênh 16 VHP từ PTBN.

(Các thông số TCTTB, TTN (giờ, phút, giây hh:mm:ss) lấy tại Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH- Dịch vụ TCCC RTP)

5

Thời gian chuyển tiếp thông tin phục vụ TKCN tới PTBN

Khoảng thời gian được tính từ khi Đài thông tin duyên hải nhận được yêu cầu gửi các thông tin phục vụ tìm kiếm, cứu nạn tới phương tiện bị nạn từ các đơn vị trên bờ cho tới khi các thông tin cần thiết được chuyểntiếp tới phương tiện bị nạn.

TCTBT≤ 15 phút

- TCTBT được xác định đối với tất cả các BĐCC thực tế có bước xử lý chuyển tiếp thông tin phục vụ TKCN đến PTBN. Nếu SXL < 10 thì tiến hành thử để đảm bảo SXL tối thiểu (10 sự kiện);

- TCTBT xác định theo công thức:

Trong đó:

+ TCTBT: Thời gian chuyển tiếp thông tin phục vụ TKCN tới PTBN

+ TPTBN,i; Thời điểm Đài TTDH chuyển tiếp thông tin phục vụ TKCN tới PTBN tại sự kiện thứ i;

+ TTN,i: Thời điểm Đài TTDH tiếp nhận được thông tin phục vụ TKCN từ các đơn vị trên bờ tại sự kiện thứ i;

+ SXL: Số BĐCC RTP được xử lý

(Các thông số TPTBN, TTN (giờ, phút, giây hh:mm:ss) lấy tại Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC RTP

6

Phương thức liên lạc với các Đơn vị trên bờ

Phương thức liên lạc mà Đài thông tin duyên hải có thể sử dụng để liên lạc với đơn vị trên bờ, phục vụ cho công tác xử lý báo động cấp cứu RTP.

- Thoại;

- Fax;

- Email.

- Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC RTP, xác định các BĐCC RTP trên kênh 16VHF thực tế mà đài TTDH tiếp nhận và có thể liên lạc với đơn vị trên bờ bằng Thoại, bằng Fax, bằng Email tương ứng phục vụ cho công tác xử lý BĐCC.

- Căn cứ kết quả thử BĐCC RTP trên kênh 16VHF


Trên đây là nội dung quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ TCCC RTP. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 05/2019/TT-BGTVT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào