Xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Răng - Hàm - Mặt do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp

Hiện đang công tác tại phòng Chính sách của huyện. Có thắc mắc sau tôi mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Thắc mắc có nội dung như sau: Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Răng - Hàm - Mặt do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp được xác định như thế nào?

Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Răng - Hàm - Mặt do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp được xác định theo quy định tại Bảng 1 Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, cụ thể như sau:

Tổn thương Răng – Hàm - Mặt

Tỷ lệ (%)

1. Xương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái dương - hàm

 

1.1. Gãy xương hàm trên; gãy xương hàm dưới; gãy xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng chức năng

6 - 10

1.2. Gãy xương hàm trên hoặc xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn

21 - 25

1.3. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can tốt

16 - 20

1.4. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn

31 - 35

1.5. Gẫy xương gò má cung tiếp can xấu

16 - 20

1.6. Mất một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

31 - 35

1.7. Mất một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

 

1.7.1. Cùng bên

41 - 45

1.7.2. Khác bên

51 - 55

1.8. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới

61

1.9. Tổn thương xương hàm, khớp thái dương hàm gây dính khớp hạn chế há miệng

 

1.9.1. Từ 1,5 đến 3cm

21 - 25

1.9.2. Dưới 1,5cm

36 - 40

2. Răng (tính cho răng vĩnh viễn)

 

2.1. Mất một răng

 

2.1.1. Mất răng cửa, răng nanh (số 1,2,3)

1,5

2.1.2. Mất răng hàm nhỏ (số 4,5)

1,25

2.1.3. Mất răng hàm lớn số 7

1,5

2.1.4. Mất răng hàm lớn số 6

2,0

2.2. Mất từ 2 đến 8 răng ở cả hai hàm thì tính tỷ lệ theo Mục 2.1

Ghi chú: Nếu không lắp được răng giả tỷ lệ nhân đôi.

Nếu đã lắp răng giả tỷ lệ tính bằng 50% mất răng

 

2.3. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả hai hàm

15 - 18

2.4. Mất toàn bộ một hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả hai hàm

21 - 25

2.5. Mất toàn bộ răng hai hàm

31

3. Phần mềm

 

Khuyết hổng lớn ở xung quanh hốc miệng, tổn thương mũi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống, nói

51 - 55

4. Lưỡi

 

4.1. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, ảnh hưởng đến ăn, nói

6 - 10

4.2. Mất một nửa đến hai phần ba lưỡi

31 - 35

4.3. Mất ba phần tư lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)

51 - 55

5. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt

 

5.1. Gây hậu quả khô miệng

21 - 25

5.2. Gây rò kéo dài

26 - 30

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bệnh nghề nghiệp

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào