Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do vết thương âm hộ, âm đạo
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do vết thương âm hộ, âm đạo được quy định tại Mục XI Chương 6 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiết liệu - sinh dục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
XI. Vết thương âm hộ, âm đạo |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Vết thương gây biến dạng âm hộ, âm đạo |
|
1.1. Dưới 50 tuổi |
|
1.1.1. Có biến dạng âm hộ và/hoặc âm đạo, không cần điều trị tiếp tục, giao hợp bình thường và đẻ đường dưới được |
6-10 |
1.1.2. Có biến dạng âm hộ và/hoặc âm đạo, giao hợp khó và hạn chế khả năng đẻ đường dưới |
16-20 |
1.1.3. Có biến dạng âm hộ và/hoặc âm đạo, không giao họp được, không đẻ đường dưới được |
21-25 |
1.2. Từ 50 tuổi trở lên |
|
1.2.1. Có biến dạng âm hộ và/hoặc âm đạo, có thể giao hợp |
3-7 |
1.2.2. Có biến dạng âm hộ và/hoặc âm đạo, không giao hợp được |
11-16 |
2. Mất âm vật |
|
2.1. Mất một phần âm vật |
6-10 |
2.2. Mất hoàn toàn âm vật |
11-15 |
3. Mất môi lớn |
|
3.1. Một bên |
|
3.1.2. Mất hoàn toàn một bên |
6-10 |
3.1.2. Một phần một bên |
1-5 |
3.2. Hai bên |
|
3.2.1. Mất hoàn toàn hai bên |
11-15 |
3.2.2. Mất một phần hai bên |
6-10 |
4. Mất môi bé |
|
4.1. Một bên |
|
4.1.1. Mất hoàn toàn một bên |
6-10 |
4.1.2. Một phần một bên |
1-5 |
4.2. Hai bên |
|
4.2.1. Mất hoàn toàn hai bên |
11-15 |
4.2.2. Mất một phần hai bên |
6-10 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do vết thương âm hộ, âm đạo. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật