Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương niệu quản
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương niệu quản được quy định tại Mục II Chương 6 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiết liệu - sinh dục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
II. Niệu quản (một bên) |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Tổn thương niệu quản cắt dưới 5cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả |
21-25 |
2. Tổn thương niệu quản cắt từ 5cm trở lên |
|
2.1. Phải mổ tạo hình niệu quản không có biến chứng |
26-30 |
2.2. Phải mổ tạo hình niệu quản có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
3. Chấn thương làm hẹp niệu quản gây giãn niệu quản |
26-30 |
4. Chấn thương làm hẹp niệu quản gây giãn niệu quản và ứ nước thận (Nếu có suy thận, cộng lùi với tỷ lệ suy thận) |
31-35 |
5. Rách/đứt niệu quản phải mổ khâu phục hồi |
|
5.1. Chưa có di chứng |
|
5.1.1. Mổ hở |
26-30 |
5.1.2. Mổ nội soi |
11-15 |
5.2. Có di chứng: chít hẹp niệu quản, thận ứ nước hoặc nhiễm trùng bể thận (Nếu có suy thận, cộng lùi với tỷ lệ suy thận) |
31-35 |
6. Tổn thương niệu quản phải chuyển dòng tiết niệu |
|
6.1. Nối niệu quản - ruột |
11-15 |
6.2. Đưa đầu niệu quản ra ngoài da |
11-15 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương niệu quản. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật