Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do các tổn thương khác của hệ tiêu hóa
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do các tổn thương khác của hệ tiêu hóa được quy định tại Mục X Chương 5 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiêu hóa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
X. Các tổn thương khác của hệ tiêu hóa |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Phẫu thuật thăm dò ổ bụng do tổn thương hoặc lấy dị vật |
|
1.1. Thăm dò đơn thuần hoặc lấy được dị vật trong ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng |
21 - 25 |
1.2. Không lấy được dị vật trong ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng |
26 - 30 |
2. Sau phẫu thuật ổ bụng, có biến chứng dính tắc ruột... phải phẫu thuật lại, tỷ lệ mỗi lần phẫu thuật được tính (cộng lùi với tỷ lệ phẫu thuật ổ bụng) như sau: |
|
2.1. Mổ gỡ dính lần thứ nhất |
21 - 25 |
2.2. Mổ gỡ dính lần thứ hai |
31 - 35 |
2.3. Mổ gỡ dính từ lần ba trở lên |
41 - 45 |
3. Phẫu thuật xử trí tổn thương ở mạc nối, mạc treo |
|
3.1. Khâu cầm máu đơn thuần |
26 - 30 |
3.2. Khâu cầm máu và cắt một phần mạc nối |
31 |
4. Tổn thương do vết thương phá hủy cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại thành bụng |
|
4.1. Phẫu thuật kết quả tốt |
21 - 25 |
4.2. Sau phẫu thuật còn sa lồi thành bụng |
26 - 30 |
4.3. Sau phẫu thuật còn thoát vị thành bụng |
31 - 35 |
5. Mổ thăm dò ổ bụng bằng nội soi |
6 - 10 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do các tổn thương khác của hệ tiêu hóa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật