Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tụy
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tụy được quy định tại Mục VIII Chương 5 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiêu hóa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
VIII. Tổn thương tụy |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Tổn thương tụy phải khâu |
|
1.1. Khâu đuôi tụy |
31 - 35 |
1.2. Khâu thân tụy |
36 - 40 |
1.3. Khâu đầu tụy |
41 - 45 |
2. Tổn thương phải phẫu thuật nối ống tụy - ruột non |
51 - 55 |
3. Tổn thương phải phẫu thuật cắt tụy |
|
3.1. Cắt đuôi tụy kết quả tốt |
41 - 45 |
3.2. Cắt đuôi tụy biến chứng dò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn |
61 |
3.3. Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy |
81 |
3.4. Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy biến chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy, suy mòn |
85 |
4. Chấn thương tụy điều trị bảo tồn |
21 - 25 |
5. Nang giả tụy sau chấn thương |
26 - 30 |
6. Chấn thương tụy ảnh hưởng chức năng tụy (Áp dụng mục V chương Nội tiết) |
|
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tụy. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật