Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương đại tràng
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương đại tràng được quy định tại Mục IV Chương 5 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiêu hóa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
IV. Tổn thương đại tràng |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Tổn thương thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
1.1. Thủng một lỗ đã xử trí |
41 |
1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí |
46 - 50 |
1.3. Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng. |
51 - 55 |
2. Tổn thương phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn: |
|
2.1. Cắt đoạn đại tràng |
51 - 55 |
2.2. Cắt nửa đại tràng phải |
61 - 63 |
2.3. Cắt nửa đại tràng trái |
71 |
2.4. Cắt toàn bộ đại tràng |
81 |
3. Tổn thương cắt đoạn đại tràng phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
3.1. Cắt đoạn đại tràng |
71 |
3.2. Cắt nửa đại tràng phải |
75 |
3.3. Cắt nửa đại tràng trái |
81 |
3.4. Cắt toàn bộ đại tràng |
85 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương đại tràng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật